Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 84: Ôn tập về số thập phân - SGK Cánh Diều

Bài 84 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập về số thập phân, là cơ hội để các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các khái niệm, tính chất và phép tính với số thập phân. Bài học này giúp các em nắm vững kiến thức nền tảng để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 84, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn khác đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân. a) Viết lại các số sau thành số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị: a) >, <, = ? a) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười: Tính: $10,69 + 5,409$ $94,1 - 28,55$ Đọc bảng thống kê sau: Một xã có 540,8 ha đất để trồng lúa và cây ăn quả.

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 1 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

    Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn khác đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân. Chọn bốn số thập phân nhóm em vừa viết rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Phương pháp giải:

    - Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,..

    - So sánh các số theo quy tắc:

     + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

    + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

    + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    * Ví dụ: 6,37 đọc là: Sáu phẩy ba mươi bảy.

    - Phần nguyên là: 6.

    - Phần thập phân là: 37 (phần trăm)

    Trong số thập phân 6,37:

    - Chữ số 6 thuộc hàng đơn vị.

    - Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.

    - Chữ số 7 thuộc hàng phần trăm.

    * Có 4 số thập phân: 56,33; 7,081; 54,2; 3,45

    Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 3,45; 54,2; 56,33; 7,081.

    Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 4 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều

      a) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:

      4,09; 32,51; 477,55; 1 010,99

      b) Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:

      29,8; 500,71; 1,03; 399,09

      Phương pháp giải:

      a)- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.

      - Nếu chữ số hàng phần trăm từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười.

      b)- Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.

      - Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      Lời giải chi tiết

      a)

      - Làm tròn số 4,09 đến hàng phần mười ta được số 4,1.

      - Làm tròn số 32,51 đến hàng phần mười ta được số 32,5.

      - Làm tròn số 477,55 đến hàng phần mười ta được số 477,6.

      - Làm tròn số 1 010,99 đến hàng phần mười ta được số 1011.

      b)

      - Làm tròn số 29,8 đến hàng đơn vị ta được số 30.

      - Làm tròn số 500,71 đến hàng đơn vị ta được số 501.

      - Làm tròn số 1,03 đến hàng đơn vị ta được số 1.

      - Làm tròn số 399,09 đến hàng đơn vị ta được số 399.

      Câu 5

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 5 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều

        Tính:

        $10,69 + 5,409$

        $94,1 - 28,55$

        $9,78 \times 0,05$

        $302,4:1,2$

        Phương pháp giải:

        - Thực hiện phép tính cộng trừ như cộng trừ các số tự nhiên, dấu phẩy thẳng cột với nhau.

        Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

        - Nhân như nhân các số tự nhiên.

        - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

        Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

        - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

        - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

        Lời giải chi tiết:

        $10,69 + 5,409 = 16,099$

        $94,1 - 28,55 = 65,55$

        $9,78 \times 0,05 = 0,489$

        $302,4:1,2 = 252$

        Câu 7

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 7 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều

          Một xã có 540,8 ha đất để trồng lúa và cây ăn quả. Diện tích đất trồng cây ăn quả ít hơn diện tích đất trồng lúa là 185,4 ha. Tính diện tích đất trồng mỗi loại cây.

          Phương pháp giải:

          Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

          Diện tích đất trồng cây ăn quả = (tổng – hiệu) : 2

          Diện tích đất trồng lúa = (tổng + hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Ta có sơ đồ:

          Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân - SGK cánh diều 6 1

          Diện tích đất trồng lúa là:

          (540,8 + 185,4) : 2 = 363,1 (ha)

          Diện tích đất trồng cây ăn quả là:

          363,1 – 185,4 = 177,7 (ha)

          Đáp số: Diện tích đất trồng lúa: 363,1 ha đất;

          Diện tích đất trồng cây ăn quả: 177,7 ha đất.

          Câu 6

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 6 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều

            Đọc bảng thống kê sau:

            Sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021

            Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân - SGK cánh diều 5 1

            a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 bao nhiêu triệu tấn?

            b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là bao nhiêu triệu tấn?

            c) Tính trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021.

            d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 bao nhiêu triệu tấn?

            Phương pháp giải:

            Đọc bảng thống kê và trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 số triệu tấn là:

            11,470 – 10,970 = 0,5 (triệu tấn)

            b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là:

            13,969 + 13,090 + 11,470 + 10,970 = 49,499 (triệu tấn)

            c) Trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021 là:

            49,499 : 4 = 12,37 (triệu tấn)

            d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 là:

            12,37 – 10,970 = 1,4 (triệu tấn)

            Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

              a) Viết lại các số sau thành số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị:

              2,510; 0,3 ; 7 ; 0,0800 ; 0,6900 ; 1,0900

              b) Viết các số sau dưới dạng số thập phân:

              Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân - SGK cánh diều 1 1

              Phương pháp giải:

              a)- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

              - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

              b) - Dựa vào cách viết : $\frac{1}{{10}} = 0,1$;...

              - Viết phân số dưới dạng phân số thập phân hoặc viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó ta viết dưới dạng số thập phân.

              Lời giải chi tiết:

              a) 2,510 = 2,51

              0,3 = 0,30

              7 = 7,00

              0,0800 = 0,08

              0,6900 = 0,69

              1,0900 = 1,09

              b) $\frac{7}{{10}} = 0,7$

              $\frac{7}{{100}} = 0,07$

              $6\frac{{38}}{{100}} = 6,38$

              $\frac{{2014}}{{1000}} = 2,014$

              $\frac{3}{2} = 1,5$

              $\frac{2}{5} = 0,4$

              $\frac{5}{8} = 0,625$

              $1\frac{1}{4} = \frac{5}{4} = \frac{{125}}{{100}} = 1,25$

              Câu 3

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 3 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

                a) >, <, = ?

                0,89 ? 0,089

                62,7 ? 62,70

                2,7 ? 2,701

                9,537 ? 9,541

                7,409 ? 7,049

                4,006 ? 4,061

                b) Trong các mũ bảo hiểm dưới đây, chiếc mũ nào nặng nhất? Chiếc mũ nào nhẹ nhất?

                Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân - SGK cánh diều 2 1

                Phương pháp giải:

                - So sánh các số theo quy tắc:

                 + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                0,89 > 0,089

                62,7 = 62,70

                2,7 < 2,701

                9,537 < 9,541

                7,409 > 7,049

                4,006 < 4,061

                b) Trong các mũ bảo hiểm trên, chiếc mũ màu xanh nặng nhất; chiếc mũ màu hồng nhẹ nhất.

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 1
                • Câu 2
                • Câu 3
                • Câu 4
                • Câu 5
                • Câu 6
                • Câu 7

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

                Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn khác đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân. Chọn bốn số thập phân nhóm em vừa viết rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

                Phương pháp giải:

                - Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,..

                - So sánh các số theo quy tắc:

                 + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

                Lời giải chi tiết:

                * Ví dụ: 6,37 đọc là: Sáu phẩy ba mươi bảy.

                - Phần nguyên là: 6.

                - Phần thập phân là: 37 (phần trăm)

                Trong số thập phân 6,37:

                - Chữ số 6 thuộc hàng đơn vị.

                - Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.

                - Chữ số 7 thuộc hàng phần trăm.

                * Có 4 số thập phân: 56,33; 7,081; 54,2; 3,45

                Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 3,45; 54,2; 56,33; 7,081.

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

                a) Viết lại các số sau thành số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị:

                2,510; 0,3 ; 7 ; 0,0800 ; 0,6900 ; 1,0900

                b) Viết các số sau dưới dạng số thập phân:

                Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân - SGK cánh diều 1

                Phương pháp giải:

                a)- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

                - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

                b) - Dựa vào cách viết : $\frac{1}{{10}} = 0,1$;...

                - Viết phân số dưới dạng phân số thập phân hoặc viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó ta viết dưới dạng số thập phân.

                Lời giải chi tiết:

                a) 2,510 = 2,51

                0,3 = 0,30

                7 = 7,00

                0,0800 = 0,08

                0,6900 = 0,69

                1,0900 = 1,09

                b) $\frac{7}{{10}} = 0,7$

                $\frac{7}{{100}} = 0,07$

                $6\frac{{38}}{{100}} = 6,38$

                $\frac{{2014}}{{1000}} = 2,014$

                $\frac{3}{2} = 1,5$

                $\frac{2}{5} = 0,4$

                $\frac{5}{8} = 0,625$

                $1\frac{1}{4} = \frac{5}{4} = \frac{{125}}{{100}} = 1,25$

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 3 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

                a) >, <, = ?

                0,89 ? 0,089

                62,7 ? 62,70

                2,7 ? 2,701

                9,537 ? 9,541

                7,409 ? 7,049

                4,006 ? 4,061

                b) Trong các mũ bảo hiểm dưới đây, chiếc mũ nào nặng nhất? Chiếc mũ nào nhẹ nhất?

                Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân - SGK cánh diều 2

                Phương pháp giải:

                - So sánh các số theo quy tắc:

                 + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                0,89 > 0,089

                62,7 = 62,70

                2,7 < 2,701

                9,537 < 9,541

                7,409 > 7,049

                4,006 < 4,061

                b) Trong các mũ bảo hiểm trên, chiếc mũ màu xanh nặng nhất; chiếc mũ màu hồng nhẹ nhất.

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 4 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều

                a) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:

                4,09; 32,51; 477,55; 1 010,99

                b) Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:

                29,8; 500,71; 1,03; 399,09

                Phương pháp giải:

                a)- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.

                - Nếu chữ số hàng phần trăm từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười.

                b)- Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.

                - Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.

                Lời giải chi tiết:

                Lời giải chi tiết

                a)

                - Làm tròn số 4,09 đến hàng phần mười ta được số 4,1.

                - Làm tròn số 32,51 đến hàng phần mười ta được số 32,5.

                - Làm tròn số 477,55 đến hàng phần mười ta được số 477,6.

                - Làm tròn số 1 010,99 đến hàng phần mười ta được số 1011.

                b)

                - Làm tròn số 29,8 đến hàng đơn vị ta được số 30.

                - Làm tròn số 500,71 đến hàng đơn vị ta được số 501.

                - Làm tròn số 1,03 đến hàng đơn vị ta được số 1.

                - Làm tròn số 399,09 đến hàng đơn vị ta được số 399.

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 5 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều

                Tính:

                $10,69 + 5,409$

                $94,1 - 28,55$

                $9,78 \times 0,05$

                $302,4:1,2$

                Phương pháp giải:

                - Thực hiện phép tính cộng trừ như cộng trừ các số tự nhiên, dấu phẩy thẳng cột với nhau.

                Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

                - Nhân như nhân các số tự nhiên.

                - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

                Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

                - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

                - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

                Lời giải chi tiết:

                $10,69 + 5,409 = 16,099$

                $94,1 - 28,55 = 65,55$

                $9,78 \times 0,05 = 0,489$

                $302,4:1,2 = 252$

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 6 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều

                Đọc bảng thống kê sau:

                Sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021

                Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân - SGK cánh diều 3

                a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 bao nhiêu triệu tấn?

                b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là bao nhiêu triệu tấn?

                c) Tính trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021.

                d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 bao nhiêu triệu tấn?

                Phương pháp giải:

                Đọc bảng thống kê và trả lời câu hỏi.

                Lời giải chi tiết:

                a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 số triệu tấn là:

                11,470 – 10,970 = 0,5 (triệu tấn)

                b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là:

                13,969 + 13,090 + 11,470 + 10,970 = 49,499 (triệu tấn)

                c) Trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021 là:

                49,499 : 4 = 12,37 (triệu tấn)

                d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 là:

                12,37 – 10,970 = 1,4 (triệu tấn)

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 7 trang 89 SGK Toán 5 Cánh diều

                Một xã có 540,8 ha đất để trồng lúa và cây ăn quả. Diện tích đất trồng cây ăn quả ít hơn diện tích đất trồng lúa là 185,4 ha. Tính diện tích đất trồng mỗi loại cây.

                Phương pháp giải:

                Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

                Diện tích đất trồng cây ăn quả = (tổng – hiệu) : 2

                Diện tích đất trồng lúa = (tổng + hiệu) : 2

                Lời giải chi tiết:

                Ta có sơ đồ:

                Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân - SGK cánh diều 4

                Diện tích đất trồng lúa là:

                (540,8 + 185,4) : 2 = 363,1 (ha)

                Diện tích đất trồng cây ăn quả là:

                363,1 – 185,4 = 177,7 (ha)

                Đáp số: Diện tích đất trồng lúa: 363,1 ha đất;

                Diện tích đất trồng cây ăn quả: 177,7 ha đất.

                Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân - SGK cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

                Toán lớp 5 Bài 84: Ôn tập về số thập phân - Giải chi tiết và dễ hiểu

                Bài 84 Toán lớp 5 chương trình Cánh Diều là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về số thập phân và các phép tính liên quan. Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

                I. Lý thuyết cần nhớ về số thập phân

                Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về số thập phân:

                • Số thập phân là gì? Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy (,) để phân tách phần nguyên và phần thập.
                • Cấu tạo của số thập phân: Một số thập phân gồm phần nguyên (các chữ số đứng trước dấu phẩy) và phần thập (các chữ số đứng sau dấu phẩy).
                • Giá trị vị trí của các chữ số trong phần thập: Các chữ số sau dấu phẩy lần lượt có giá trị là hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
                • So sánh số thập phân: Để so sánh hai số thập phân, ta so sánh phần nguyên trước. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập từ trái sang phải.

                II. Các phép tính với số thập phân

                Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân cần tuân theo các quy tắc sau:

                • Phép cộng và phép trừ: Đặt các số thập phân sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng hàng (bao gồm cả dấu phẩy). Cộng hoặc trừ các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ phải sang trái.
                • Phép nhân: Nhân hai số thập phân như nhân hai số tự nhiên, sau đó đếm tổng số chữ số ở phần thập của hai số bị nhân và đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho có bấy nhiêu chữ số ở phần thập.
                • Phép chia: Chia hai số thập phân, ta có thể chuyển số chia thành số tự nhiên bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với một lũy thừa của 10. Sau đó thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên.

                III. Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 84 - SGK Cánh Diều

                Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Bài 84:

                Bài 1: Tính

                a) 3,45 + 2,17 = 5,62

                b) 7,89 - 4,56 = 3,33

                c) 2,5 x 3,2 = 8

                d) 10,8 : 4,5 = 2,4

                Bài 2: Đặt tính rồi tính

                (Các bài tập đặt tính và tính tương tự như bài 1, cần trình bày chi tiết cách đặt tính và thực hiện phép tính)

                Bài 3: Giải bài toán

                (Các bài toán thực tế liên quan đến số thập phân, cần phân tích đề bài, lập luận và giải thích rõ ràng)

                IV. Luyện tập thêm

                Để củng cố kiến thức về số thập phân và các phép tính, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

                • Tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ trống.
                • So sánh các số thập phân.
                • Giải các bài toán có liên quan đến số thập phân trong thực tế.

                Lưu ý: Khi giải bài tập, các em cần chú ý đến việc đặt các số thập phân đúng vị trí, thực hiện các phép tính cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.

                Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 84 Toán lớp 5 - Ôn tập về số thập phân và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

                Phép tínhKết quả
                3,45 + 2,175,62
                7,89 - 4,563,33