Bài 32 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Cánh Diều, tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 và các lũy thừa của 10. Bài học này là nền tảng quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về hệ thập phân và các phép toán với số thập phân.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài học này.
Tính nhẩm 29,37 : 10 .... a) Một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), biết rằng với 33 l nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon ...
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 79 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tại một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), biết rằng với 33 $\ell $ nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon. Hỏi mỗi lon chứa bao nhiêu mi-li-lít nước ngọt?
b) Cứ 10 $\ell $ sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 $\ell $ sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
a) Đổi 33 lít sang đơn vị mi-li-lít
Số mi-li-lít nước ngọt ở một lon = Số mi-li-lít nước ngọt : số lon
b) - Tìm cân nặng của 1 lít sữa = Số cân nặng của 10 lít sữa : 10
- Tìm cân nặng của 25 lít sữa = Cân nặng của 1 lít sữa x 25
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
a) 33 $\ell $: 100 lon
1 lon: ? ml
b)10 $\ell $: 10,8 kg
25 $\ell $: ? kg
Bài giải
a) Đổi: 33 lít = 33 000 ml
Mỗi lon chứa số mi-li-lít nước ngọt là:
33 000 : 100 = 330 (ml)
Đáp số:330 ml
b) 1 lít sữa cân nặng là:
10,8 : 10 = 1,08 (kg)
25 lít sữa cân nặng là:
1,08 x 25 = 27 (kg)
Đáp số: 27 kg
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 78 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm:

Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 79 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm rồi so sánh kết quả:

Phương pháp giải:
- Tính nhẩm: Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1 000, … (hoặc nhân một số thập phân cho 10, 100, 1 000, …) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
- So sánh kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 79 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Thảo luận cách tính sau:

b) Thử tìm kết quả các phép tính sau theo cách tính trên:

Phương pháp giải:
a) Quan sát hình ảnh và thảo luận cách tính.
b) Sử dụng cách tính ở câu a để tính nhẩm
Lời giải chi tiết:
a) Cách tính của hai bạn đều đúng.
b) 897,23 : 100 = 897,23 x 0,01 = 8,9723
45,89 : 100 = 45,89 x 0,01 = 0,4589
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 78 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm:

Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 79 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm rồi so sánh kết quả:

Phương pháp giải:
- Tính nhẩm: Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1 000, … (hoặc nhân một số thập phân cho 10, 100, 1 000, …) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
- So sánh kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 79 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Thảo luận cách tính sau:

b) Thử tìm kết quả các phép tính sau theo cách tính trên:

Phương pháp giải:
a) Quan sát hình ảnh và thảo luận cách tính.
b) Sử dụng cách tính ở câu a để tính nhẩm
Lời giải chi tiết:
a) Cách tính của hai bạn đều đúng.
b) 897,23 : 100 = 897,23 x 0,01 = 8,9723
45,89 : 100 = 45,89 x 0,01 = 0,4589
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 79 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tại một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), biết rằng với 33 $\ell $ nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon. Hỏi mỗi lon chứa bao nhiêu mi-li-lít nước ngọt?
b) Cứ 10 $\ell $ sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 $\ell $ sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
a) Đổi 33 lít sang đơn vị mi-li-lít
Số mi-li-lít nước ngọt ở một lon = Số mi-li-lít nước ngọt : số lon
b) - Tìm cân nặng của 1 lít sữa = Số cân nặng của 10 lít sữa : 10
- Tìm cân nặng của 25 lít sữa = Cân nặng của 1 lít sữa x 25
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
a) 33 $\ell $: 100 lon
1 lon: ? ml
b)10 $\ell $: 10,8 kg
25 $\ell $: ? kg
Bài giải
a) Đổi: 33 lít = 33 000 ml
Mỗi lon chứa số mi-li-lít nước ngọt là:
33 000 : 100 = 330 (ml)
Đáp số:330 ml
b) 1 lít sữa cân nặng là:
10,8 : 10 = 1,08 (kg)
25 lít sữa cân nặng là:
1,08 x 25 = 27 (kg)
Đáp số: 27 kg
Bài 32 Toán lớp 5 chương trình Cánh Diều hướng dẫn học sinh cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 và các lũy thừa của 10. Đây là một kỹ năng quan trọng trong toán học, giúp học sinh làm quen với các phép toán với số thập phân và hiểu rõ hơn về giá trị vị trí của các chữ số.
Để chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang trái một, hai, ba,... chữ số tương ứng với số lượng chữ số 0 trong số chia. Ví dụ:
Lưu ý: Nếu số chữ số của phần thập phân không đủ để chuyển dấu phẩy, ta thêm các chữ số 0 vào phía trước.
Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trong SGK Toán lớp 5 Cánh Diều Bài 32:
a) 12,34 : 10 = 1,234
b) 45,67 : 100 = 0,4567
c) 789,01 : 1000 = 0,78901
a) 56,7 : 10 = ...
b) 123,45 : 100 = ...
c) 0,456 : 1000 = ...
Để củng cố kiến thức về cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:
| Số thập phân | Số chia | Kết quả |
|---|---|---|
| 12,345 | 10 | 1,2345 |
| 67,890 | 100 | 0,6789 |
| 0,987 | 1000 | 0,000987 |
Ngoài việc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, các em cũng có thể chia một số thập phân cho các lũy thừa khác của 10, ví dụ như 10000, 100000,... Phương pháp thực hiện tương tự, chỉ cần chuyển dấu phẩy sang trái số lượng chữ số tương ứng với số lượng chữ số 0 trong số chia.
Hy vọng với bài viết này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức về cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 và có thể tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!