Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều

Bài 5 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK cánh diều là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với phân số. Bài học này tập trung vào việc ôn tập và bổ sung các kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến phân số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải toán.

Lan Anh làm một hỗn hợp từ gừng, tỏi, ớt để pha chế thành thuốc phun cho rau tránh sâu bệnh. Một nhà máy sản xuất nước khoáng đã sử dụng máy dò tự động để phát hiện lỗi của sản phẩm

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 1 trang 15 SGK Toán 5 Cánh diều

    Nói cho bạn nghe cách thực hiện cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số. Lấy ví dụ minh họa.

    Phương pháp giải:

    Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và lấy ví dụ

    Lời giải chi tiết:

    Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    Ví dụ: $\frac{2}{9} + \frac{5}{9} = \frac{7}{9}$

    Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ minh họa khác.

    Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 2 trang 15 SGK Toán 5 Cánh diều

      Tính:

      a) $\frac{4}{3} + \frac{5}{6}$

      b) $\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}}$

      c) $6 + \frac{7}{2}$

      d) $\frac{9}{2} - 1$

      Phương pháp giải:

      Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{4}{3} + \frac{5}{6} = \frac{8}{6} + \frac{5}{6} = \frac{{13}}{6}$

      b) $\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} = \frac{4}{{10}} - \frac{3}{{10}} = \frac{1}{{10}}$

      c) $6 + \frac{7}{2} = \frac{{12}}{2} + \frac{7}{2} = \frac{{19}}{2}$

      d) $\frac{9}{2} - 1 = \frac{9}{2} - \frac{2}{2} = \frac{7}{2}$

      Câu 7

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 7 trang 16 SGK Toán 5 Cánh diều

        Tính:

        a) $\frac{4}{5}$của 70 m2

        b) $\frac{3}{{10}}$của 250 kg

        c) $\frac{1}{4}$của 52 tuần

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{4}{5}$của 70 m2 là $70 \times \frac{4}{5} = 56$ (m2)

        b) $\frac{3}{{10}}$của 250 kg là $250 \times \frac{3}{{10}} = 75$ (kg)

        c) $\frac{1}{4}$của 52 tuần là $52 \times \frac{1}{4} = 13$ (tuần)

        Câu 5

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 5 trang 16 SGK Toán 5 Cánh diều

          Tính:

          Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều 4 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

          - Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược cùa phân số thứ hai.

          Lời giải chi tiết:

          $\frac{9}{2} \times \frac{4}{5} = \frac{{36}}{{10}} = \frac{{18}}{5}$

          $\frac{8}{7}:\frac{2}{3} = \frac{8}{7} \times \frac{3}{2} = \frac{{24}}{{14}} = \frac{{12}}{7}$

          $4 \times \frac{5}{9} = \frac{{4 \times 5}}{9} = \frac{{20}}{9}$

           $\frac{3}{8}:2 = \frac{3}{8}:\frac{2}{1} = \frac{3}{8} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{{16}}$

          Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 3 trang 15 SGK Toán 5 Cánh diều

            Tính (theo mẫu):

            Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều 2 1

            a) $\frac{4}{5} + \frac{1}{2}$

            b) $\frac{3}{5} + \frac{2}{7}$

            c) $\frac{4}{9} - \frac{1}{7}$

            d) $\frac{7}{8} - \frac{2}{9}$

            Phương pháp giải:

            Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

            Lời giải chi tiết:

            a) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{5}$và $\frac{1}{2}$ta được $\frac{8}{{10}}$và $\frac{5}{{10}}$.

            Vậy $\frac{4}{5} + \frac{1}{2} = \frac{8}{{10}} + \frac{5}{{10}} = \frac{{13}}{{10}}$.

            b) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{5}$và $\frac{2}{7}$ta được $\frac{{21}}{{35}}$và $\frac{{10}}{{35}}$.

            Vậy $\frac{3}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{21}}{{35}} + \frac{{10}}{{35}} = \frac{{31}}{{35}}$.

            c) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{9}$và $\frac{1}{7}$ta được $\frac{{28}}{{63}}$và $\frac{9}{{63}}$.

            Vậy $\frac{4}{9} - \frac{1}{7} = \frac{{28}}{{63}} - \frac{9}{{63}} = \frac{{19}}{{63}}$.

            d) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{7}{8}$ và $\frac{2}{9}$ta được $\frac{{63}}{{72}}$ và $\frac{{16}}{{72}}$.

            Vậy $\frac{7}{8} - \frac{2}{9} = \frac{{63}}{{72}} - \frac{{16}}{{72}} = \frac{{47}}{{72}}$.

            Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 6 trang 16 SGK Toán 5 Cánh diều

              Tính (theo mẫu):

              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều 5 1

              Phương pháp giải:

              Viết tử số và mẫu số thành tích của các thừa số rồi chia cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều 5 2

              Câu 8

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 8 trang 16 SGK Toán 5 Cánh diều

                Một nhà máy sản xuất nước khoáng đã sử dụng máy dò tự động để phát hiện lỗi của sản phẩm. Cứ $\frac{1}{{25}}$giây thì máy kiểm tra được 1 chai nước khoáng. Hỏi trong 1 phút máy dò đó kiểm tra được bao nhiêu chai nước khoáng?

                Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều 7 1

                Phương pháp giải:

                Đổi: 1 phút = 60 giây

                Số chai nước khoáng máy dò kiểm tra trong 1 phút = 60 : số thời gian máy kiểm tra 1 chai nước khoáng

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt

                $\frac{1}{{25}}$giây: 1 chai

                1 phút: ? chai

                Bài giải

                Đổi: 1 phút = 60 giây

                Trong 1 phút máy dò kiểm tra được số chai nước khoáng là:

                $60:\frac{1}{{25}} = 1500$(chai)

                Đáp số: 1500 chai nước khoáng

                Câu 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 4 trang 15 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Lan Anh làm một hỗn hợp từ gừng, tỏi, ớt để pha chế thành thuốc phun cho rau tránh sâu bệnh. Biết rằng $\frac{2}{5}$hỗn hợp là gừng, $\frac{1}{6}$hỗn hợp là tỏi. Hỏi phân số nào chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi?

                  Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều 3 1

                  Phương pháp giải:

                  Số phần hỗn hợp là gừng và tỏi = số phần hỗn hợp là gừng + số phần hỗn hợp là tỏi

                  Lời giải chi tiết:

                  Phân số chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi là:

                  $\frac{2}{5} + \frac{1}{6} = \frac{{17}}{{30}}$ (hỗn hợp)

                  Đáp số: $\frac{{17}}{{30}}$hỗn hợp

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Câu 1
                  • Câu 2
                  • Câu 3
                  • Câu 4
                  • Câu 5
                  • Câu 6
                  • Câu 7
                  • Câu 8

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 1 trang 15 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Nói cho bạn nghe cách thực hiện cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số. Lấy ví dụ minh họa.

                  Phương pháp giải:

                  Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và lấy ví dụ

                  Lời giải chi tiết:

                  Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

                  Ví dụ: $\frac{2}{9} + \frac{5}{9} = \frac{7}{9}$

                  Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ minh họa khác.

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 2 trang 15 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Tính:

                  a) $\frac{4}{3} + \frac{5}{6}$

                  b) $\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}}$

                  c) $6 + \frac{7}{2}$

                  d) $\frac{9}{2} - 1$

                  Phương pháp giải:

                  Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\frac{4}{3} + \frac{5}{6} = \frac{8}{6} + \frac{5}{6} = \frac{{13}}{6}$

                  b) $\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} = \frac{4}{{10}} - \frac{3}{{10}} = \frac{1}{{10}}$

                  c) $6 + \frac{7}{2} = \frac{{12}}{2} + \frac{7}{2} = \frac{{19}}{2}$

                  d) $\frac{9}{2} - 1 = \frac{9}{2} - \frac{2}{2} = \frac{7}{2}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 3 trang 15 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Tính (theo mẫu):

                  Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều 1

                  a) $\frac{4}{5} + \frac{1}{2}$

                  b) $\frac{3}{5} + \frac{2}{7}$

                  c) $\frac{4}{9} - \frac{1}{7}$

                  d) $\frac{7}{8} - \frac{2}{9}$

                  Phương pháp giải:

                  Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{5}$và $\frac{1}{2}$ta được $\frac{8}{{10}}$và $\frac{5}{{10}}$.

                  Vậy $\frac{4}{5} + \frac{1}{2} = \frac{8}{{10}} + \frac{5}{{10}} = \frac{{13}}{{10}}$.

                  b) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{5}$và $\frac{2}{7}$ta được $\frac{{21}}{{35}}$và $\frac{{10}}{{35}}$.

                  Vậy $\frac{3}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{21}}{{35}} + \frac{{10}}{{35}} = \frac{{31}}{{35}}$.

                  c) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{9}$và $\frac{1}{7}$ta được $\frac{{28}}{{63}}$và $\frac{9}{{63}}$.

                  Vậy $\frac{4}{9} - \frac{1}{7} = \frac{{28}}{{63}} - \frac{9}{{63}} = \frac{{19}}{{63}}$.

                  d) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{7}{8}$ và $\frac{2}{9}$ta được $\frac{{63}}{{72}}$ và $\frac{{16}}{{72}}$.

                  Vậy $\frac{7}{8} - \frac{2}{9} = \frac{{63}}{{72}} - \frac{{16}}{{72}} = \frac{{47}}{{72}}$.

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 4 trang 15 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Lan Anh làm một hỗn hợp từ gừng, tỏi, ớt để pha chế thành thuốc phun cho rau tránh sâu bệnh. Biết rằng $\frac{2}{5}$hỗn hợp là gừng, $\frac{1}{6}$hỗn hợp là tỏi. Hỏi phân số nào chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi?

                  Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều 2

                  Phương pháp giải:

                  Số phần hỗn hợp là gừng và tỏi = số phần hỗn hợp là gừng + số phần hỗn hợp là tỏi

                  Lời giải chi tiết:

                  Phân số chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi là:

                  $\frac{2}{5} + \frac{1}{6} = \frac{{17}}{{30}}$ (hỗn hợp)

                  Đáp số: $\frac{{17}}{{30}}$hỗn hợp

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 5 trang 16 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Tính:

                  Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều 3

                  Phương pháp giải:

                  - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                  - Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược cùa phân số thứ hai.

                  Lời giải chi tiết:

                  $\frac{9}{2} \times \frac{4}{5} = \frac{{36}}{{10}} = \frac{{18}}{5}$

                  $\frac{8}{7}:\frac{2}{3} = \frac{8}{7} \times \frac{3}{2} = \frac{{24}}{{14}} = \frac{{12}}{7}$

                  $4 \times \frac{5}{9} = \frac{{4 \times 5}}{9} = \frac{{20}}{9}$

                   $\frac{3}{8}:2 = \frac{3}{8}:\frac{2}{1} = \frac{3}{8} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{{16}}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 6 trang 16 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Tính (theo mẫu):

                  Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều 4

                  Phương pháp giải:

                  Viết tử số và mẫu số thành tích của các thừa số rồi chia cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều 5

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 7 trang 16 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Tính:

                  a) $\frac{4}{5}$của 70 m2

                  b) $\frac{3}{{10}}$của 250 kg

                  c) $\frac{1}{4}$của 52 tuần

                  Phương pháp giải:

                  Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\frac{4}{5}$của 70 m2 là $70 \times \frac{4}{5} = 56$ (m2)

                  b) $\frac{3}{{10}}$của 250 kg là $250 \times \frac{3}{{10}} = 75$ (kg)

                  c) $\frac{1}{4}$của 52 tuần là $52 \times \frac{1}{4} = 13$ (tuần)

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 8 trang 16 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Một nhà máy sản xuất nước khoáng đã sử dụng máy dò tự động để phát hiện lỗi của sản phẩm. Cứ $\frac{1}{{25}}$giây thì máy kiểm tra được 1 chai nước khoáng. Hỏi trong 1 phút máy dò đó kiểm tra được bao nhiêu chai nước khoáng?

                  Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều 6

                  Phương pháp giải:

                  Đổi: 1 phút = 60 giây

                  Số chai nước khoáng máy dò kiểm tra trong 1 phút = 60 : số thời gian máy kiểm tra 1 chai nước khoáng

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  $\frac{1}{{25}}$giây: 1 chai

                  1 phút: ? chai

                  Bài giải

                  Đổi: 1 phút = 60 giây

                  Trong 1 phút máy dò kiểm tra được số chai nước khoáng là:

                  $60:\frac{1}{{25}} = 1500$(chai)

                  Đáp số: 1500 chai nước khoáng

                  Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

                  Toán lớp 5 Bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số - SGK cánh diều

                  Bài 5 Toán lớp 5 chương trình SGK Cánh Diều là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc về phân số cho học sinh. Bài học này không chỉ ôn lại những kiến thức cơ bản về phân số mà còn bổ sung thêm các kỹ năng giải toán nâng cao, giúp học sinh tự tin đối mặt với các bài toán phức tạp hơn.

                  I. Mục tiêu bài học

                  Mục tiêu chính của bài học này là:

                  • Ôn tập lại kiến thức về phân số: khái niệm, các loại phân số, phân số tối giản.
                  • Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
                  • Rèn luyện khả năng giải toán có liên quan đến phân số trong các tình huống thực tế.
                  • Phát triển tư duy logic và khả năng suy luận toán học.

                  II. Nội dung bài học

                  Bài học được chia thành các phần chính sau:

                  1. Ôn tập lý thuyết: Giới thiệu lại các khái niệm cơ bản về phân số, các loại phân số, và các quy tắc thực hiện các phép tính với phân số.
                  2. Giải bài tập: Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa, bao gồm các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số, và tìm phân số chưa biết.
                  3. Luyện tập: Cung cấp thêm các bài tập luyện tập để học sinh tự rèn luyện và củng cố kiến thức.
                  4. Bài tập nâng cao: Giới thiệu các bài tập nâng cao để học sinh thử thách bản thân và phát triển tư duy toán học.

                  III. Các phép tính với phân số

                  1. Phép cộng và phép trừ phân số:

                  Để cộng hoặc trừ hai phân số, chúng ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số đó. Sau khi quy đồng, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số chung.

                  Ví dụ: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

                  2. Phép nhân phân số:

                  Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.

                  Ví dụ: 1/2 * 1/3 = 1/6

                  3. Phép chia phân số:

                  Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

                  Ví dụ: 1/2 : 1/3 = 1/2 * 3/1 = 3/2

                  IV. Bài tập ví dụ

                  Bài 1: Tính 2/5 + 1/4

                  Giải:

                  Quy đồng mẫu số: 2/5 = 8/201/4 = 5/20

                  Cộng hai phân số: 8/20 + 5/20 = 13/20

                  Vậy, 2/5 + 1/4 = 13/20

                  Bài 2: Tính 3/7 * 2/5

                  Giải:

                  Nhân hai phân số: 3/7 * 2/5 = 6/35

                  Vậy, 3/7 * 2/5 = 6/35

                  V. Lời khuyên khi học bài

                  • Nắm vững lý thuyết về phân số trước khi bắt đầu giải bài tập.
                  • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.
                  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
                  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.
                  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.

                  Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học và giải các bài tập về phân số trong chương trình Toán lớp 5.