Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK Cánh Diều

Bài 4 Toán lớp 5 Cánh Diều là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn lại kiến thức cơ bản về phân số, đồng thời bổ sung những kiến thức mới về so sánh, rút gọn và quy đồng phân số. Bài học này đóng vai trò nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong Bài 4, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu) ... Quy đồng mẫu số hai phân số 3/14 và 4/7

Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 3 trang 13 SGK Toán 5 Cánh diều

    a) Nêu hai phân số bằng mỗi phân số sau: $\frac{5}{4};\,\frac{9}{{12}}$.

    b) Rút gọn các phân số sau: $\frac{{24}}{{32}};\,\,\frac{{14}}{{35}};\,\,\frac{{30}}{{25}};\,\,\frac{{63}}{{36}}$

    Phương pháp giải:

    a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

     Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

    b) Rút gọn phân số:

    • Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

    • Chia tử số và mẫu số cho số đó.

    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}\) ; \(\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{25}}{{20}}\)

    Hai phân số bằng phân số $\frac{5}{4}$là $\frac{{15}}{{12}}$và $\frac{{25}}{{20}}$

    \(\frac{9}{{12}} = \frac{{9:3}}{{12:3}} = \frac{3}{4}\) ; \(\frac{9}{{12}} = \frac{{9 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{18}}{{24}}\)

    Hai phân số bằng phân số $\frac{9}{{12}}$là $\frac{3}{4}$và $\frac{{18}}{{24}}$

    b) $\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}$

    $\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}$

    $\frac{{30}}{{25}} = \frac{{30:5}}{{25:5}} = \frac{6}{5}$

    $\frac{{63}}{{36}} = \frac{{63:9}}{{36:9}} = \frac{7}{4}$

    Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 4 trang 13 SGK Toán 5 Cánh diều

      Quy đồng mẫu số hai phân số:

      Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 3 1

      Phương pháp giải:

      - Tìm mẫu số chung- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng

      - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{{14}}$; giữ nguyên phân số $\frac{3}{{14}}$.

      Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{{14}}$và $\frac{4}{7}$ta được $\frac{3}{{14}}$và $\frac{8}{{14}}$.

      b) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}$; giữ nguyên phân số $\frac{5}{6}$.

      Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$và $\frac{5}{6}$ta được $\frac{4}{6}$và $\frac{5}{6}$.

      Câu 5

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 5 trang 13 SGK Toán 5 Cánh diều

        a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:

        Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$và $\frac{5}{4}$

        Vì 3 x 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

        Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$ và $\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}$

        Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$và $\frac{5}{4}$ta được $\frac{8}{{12}}$và $\frac{{15}}{{12}}$

        b) Quy đồng mẫu số hai phân số:

        Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 4 1

        Phương pháp giải:

        - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

        - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

        Lời giải chi tiết:

        a) Cách quy đồng mẫu số:

        - Chọn mẫu số chung

        - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

        - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

        b)

        $\frac{1}{4}$và $\frac{5}{3}$

        Vì 4 x 3 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

        Ta có: \(\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{3}{{12}}\) và $\frac{5}{3} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{20}}{{12}}$

        Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{4}$và $\frac{5}{3}$ta được $\frac{3}{{12}}$và $\frac{{20}}{{12}}$.

        $\frac{3}{5}$và $\frac{4}{7}$

        Vì 5 x 7 = 35 nên ta chọn 35 làm mẫu số chung.

        Ta có: \(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}}\) và $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}$

        Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{5}$và $\frac{4}{7}$ta được $\frac{{21}}{{35}}$và $\frac{{20}}{{35}}$.

        $\frac{3}{{10}}$và $\frac{7}{9}$

        Vì 10 x 9 = 90 nên ta chọn 90 làm mẫu số chung.

        Ta có: \(\frac{3}{{10}} = \frac{{3 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{27}}{{90}}\) và $\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 10}}{{9 \times 10}} = \frac{{70}}{{90}}$

        Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{{10}}$và $\frac{7}{9}$ta được $\frac{{27}}{{90}}$và $\frac{{70}}{{90}}$

        Câu 6

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 6 trang 14 SGK Toán 5 Cánh diều

          Quy đồng mẫu số hai phân số:

          Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 5 1

          Phương pháp giải:

          - Tìm mẫu số chung

          - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng

          - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được

          Lời giải chi tiết:

          +) $\frac{3}{4}$và $\frac{1}{6}$

          Chọn 12 làm mẫu số chung.

          Ta có: $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$ và $\frac{1}{6} = \frac{{1 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{2}{{12}}$

          Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{4}$và $\frac{1}{6}$ ta được $\frac{9}{{12}}$và $\frac{2}{{12}}$.

          +) $\frac{7}{{10}}$ và $\frac{5}{8}$

          Chọn 40 làm mẫu số chung.

          Ta có: $\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{28}}{{40}}$ và $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}$

          Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{7}{{10}}$và $\frac{5}{8}$ ta được $\frac{{28}}{{40}}$và $\frac{{25}}{{40}}$.

          +) $\frac{4}{9}$ và $\frac{5}{{16}}$

          Chọn 144 làm mẫu số chung.

          Ta có: \(\frac{4}{9} = \frac{{4 \times 16}}{{9 \times 16}} = \frac{{64}}{{144}}\) và $\frac{5}{{16}} = \frac{{5 \times 9}}{{16 \times 9}} = \frac{{45}}{{144}}$

          Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{9}$và $\frac{5}{{16}}$ta được $\frac{{64}}{{144}}$và $\frac{{45}}{{144}}$.

          Câu 7

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 7 trang 14 SGK Toán 5 Cánh diều

            a) 

            Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 6 1

            b) Sắp xếp các phân số $\frac{2}{3};\,\frac{6}{7};\,\frac{3}{4}$theo thứ tự từ bé đến lớn.

            Phương pháp giải:

            - Trong hai phân số có cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

             - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 6 2

            b) Chọn mẫu số chung là 84.

            Ta có $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 28}}{{3 \times 28}} = \frac{{56}}{{84}}$

            $\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{72}}{{84}}$

             $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 21}}{{4 \times 21}} = \frac{{63}}{{84}}$

            Vì $\frac{{56}}{{84}} < \frac{{63}}{{84}} < \frac{{72}}{{84}}$nên $\frac{2}{3} < \frac{3}{4} < \frac{6}{7}$.

            Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{6}{7}$.

            Câu 8

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 8 trang 14 SGK Toán 5 Cánh diều

              Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được $\frac{5}{8}$sợi dây. Đức leo được $\frac{4}{{10}}$sợi dây.

              Theo em:

              a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?

              b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?

              Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 7 1

              Phương pháp giải:

              a) Quan sát hình vẽ và đếm số phần trên mỗi sợi dây.

              Sợi dây mỗi bạn leo có mẫu số bằng số phần vừa đếm được.

              b) So sánh số phần dây Dung leo được với số phần dây Phúc leo được rồi kết luận

              Lời giải chi tiết:

              a) Dung đã leo được sợi dây màu cam, Đức đã leo được sợi dây màu xanh dương.

              b) Chọn 40 là mẫu số chung. Ta có:

              $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}$; $\frac{4}{{10}} = \frac{{4 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{16}}{{40}}$

              Vì $\frac{{25}}{{40}} > \frac{{16}}{{40}}$ nên $\frac{5}{8} > \frac{4}{{10}}$

              Vậy Dung leo được đoạn dây dài hơn Phúc.

              Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 12 SGK Toán 5 Cánh diều

                a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):

                Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 1 1

                b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

                Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 1 2

                c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu):

                Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 1 3

                Phương pháp giải:

                a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau. Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

                b) Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

                c) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 1 4

                b) 11 : 5 = $\frac{{11}}{5}$ ; $9:100 = \frac{9}{{100}}$ ; $33:30 = \frac{{33}}{{30}}$

                c) $301 = \frac{{301}}{1}$ ; $12 = \frac{{12}}{1}$ ; $2025 = \frac{{2025}}{1}$

                Câu 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 1 trang 12 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Trò chơi “Ghép thẻ”

                  a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 0 1

                  b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.

                  Phương pháp giải:

                  a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau. b)

                  - Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số. - Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 0 2

                  b) $\frac{4}{7}$ đọc là: bốn phần bảy; tử số là 4, mẫu số là 7

                  $\frac{3}{8}$ đọc là: ba phần tám; tử số là 3, mẫu số là 8

                  $\frac{3}{7}$ đọc là: ba phần bảy; có tử số là 3, mẫu số là 7

                  $\frac{3}{4}$ đọc là: ba phần tư; tử số là 3, mẫu số là 4

                  $\frac{{20}}{{100}}$ đọc là: hai mươi phần một trăm; tử số là 20, mẫu số là 100

                  $\frac{7}{{10}}$ đọc là: bảy phần mười; tử số là 7, mẫu số là 10

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Câu 1
                  • Câu 2
                  • Câu 3
                  • Câu 4
                  • Câu 5
                  • Câu 6
                  • Câu 7
                  • Câu 8

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 1 trang 12 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Trò chơi “Ghép thẻ”

                  a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 1

                  b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.

                  Phương pháp giải:

                  a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau. b)

                  - Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số. - Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 2

                  b) $\frac{4}{7}$ đọc là: bốn phần bảy; tử số là 4, mẫu số là 7

                  $\frac{3}{8}$ đọc là: ba phần tám; tử số là 3, mẫu số là 8

                  $\frac{3}{7}$ đọc là: ba phần bảy; có tử số là 3, mẫu số là 7

                  $\frac{3}{4}$ đọc là: ba phần tư; tử số là 3, mẫu số là 4

                  $\frac{{20}}{{100}}$ đọc là: hai mươi phần một trăm; tử số là 20, mẫu số là 100

                  $\frac{7}{{10}}$ đọc là: bảy phần mười; tử số là 7, mẫu số là 10

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 2 trang 12 SGK Toán 5 Cánh diều

                  a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 3

                  b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 4

                  c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu):

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 5

                  Phương pháp giải:

                  a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau. Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

                  b) Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

                  c) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 6

                  b) 11 : 5 = $\frac{{11}}{5}$ ; $9:100 = \frac{9}{{100}}$ ; $33:30 = \frac{{33}}{{30}}$

                  c) $301 = \frac{{301}}{1}$ ; $12 = \frac{{12}}{1}$ ; $2025 = \frac{{2025}}{1}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 3 trang 13 SGK Toán 5 Cánh diều

                  a) Nêu hai phân số bằng mỗi phân số sau: $\frac{5}{4};\,\frac{9}{{12}}$.

                  b) Rút gọn các phân số sau: $\frac{{24}}{{32}};\,\,\frac{{14}}{{35}};\,\,\frac{{30}}{{25}};\,\,\frac{{63}}{{36}}$

                  Phương pháp giải:

                  a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

                   Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

                  b) Rút gọn phân số:

                  • Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

                  • Chia tử số và mẫu số cho số đó.

                  Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 

                  Lời giải chi tiết:

                  a) \(\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}\) ; \(\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{25}}{{20}}\)

                  Hai phân số bằng phân số $\frac{5}{4}$là $\frac{{15}}{{12}}$và $\frac{{25}}{{20}}$

                  \(\frac{9}{{12}} = \frac{{9:3}}{{12:3}} = \frac{3}{4}\) ; \(\frac{9}{{12}} = \frac{{9 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{18}}{{24}}\)

                  Hai phân số bằng phân số $\frac{9}{{12}}$là $\frac{3}{4}$và $\frac{{18}}{{24}}$

                  b) $\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}$

                  $\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}$

                  $\frac{{30}}{{25}} = \frac{{30:5}}{{25:5}} = \frac{6}{5}$

                  $\frac{{63}}{{36}} = \frac{{63:9}}{{36:9}} = \frac{7}{4}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 4 trang 13 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Quy đồng mẫu số hai phân số:

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 7

                  Phương pháp giải:

                  - Tìm mẫu số chung- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng

                  - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{{14}}$; giữ nguyên phân số $\frac{3}{{14}}$.

                  Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{{14}}$và $\frac{4}{7}$ta được $\frac{3}{{14}}$và $\frac{8}{{14}}$.

                  b) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}$; giữ nguyên phân số $\frac{5}{6}$.

                  Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$và $\frac{5}{6}$ta được $\frac{4}{6}$và $\frac{5}{6}$.

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 5 trang 13 SGK Toán 5 Cánh diều

                  a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:

                  Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$và $\frac{5}{4}$

                  Vì 3 x 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

                  Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$ và $\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}$

                  Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$và $\frac{5}{4}$ta được $\frac{8}{{12}}$và $\frac{{15}}{{12}}$

                  b) Quy đồng mẫu số hai phân số:

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 8

                  Phương pháp giải:

                  - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

                  - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Cách quy đồng mẫu số:

                  - Chọn mẫu số chung

                  - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

                  - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

                  b)

                  $\frac{1}{4}$và $\frac{5}{3}$

                  Vì 4 x 3 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

                  Ta có: \(\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{3}{{12}}\) và $\frac{5}{3} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{20}}{{12}}$

                  Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{4}$và $\frac{5}{3}$ta được $\frac{3}{{12}}$và $\frac{{20}}{{12}}$.

                  $\frac{3}{5}$và $\frac{4}{7}$

                  Vì 5 x 7 = 35 nên ta chọn 35 làm mẫu số chung.

                  Ta có: \(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}}\) và $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}$

                  Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{5}$và $\frac{4}{7}$ta được $\frac{{21}}{{35}}$và $\frac{{20}}{{35}}$.

                  $\frac{3}{{10}}$và $\frac{7}{9}$

                  Vì 10 x 9 = 90 nên ta chọn 90 làm mẫu số chung.

                  Ta có: \(\frac{3}{{10}} = \frac{{3 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{27}}{{90}}\) và $\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 10}}{{9 \times 10}} = \frac{{70}}{{90}}$

                  Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{{10}}$và $\frac{7}{9}$ta được $\frac{{27}}{{90}}$và $\frac{{70}}{{90}}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 6 trang 14 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Quy đồng mẫu số hai phân số:

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 9

                  Phương pháp giải:

                  - Tìm mẫu số chung

                  - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng

                  - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được

                  Lời giải chi tiết:

                  +) $\frac{3}{4}$và $\frac{1}{6}$

                  Chọn 12 làm mẫu số chung.

                  Ta có: $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$ và $\frac{1}{6} = \frac{{1 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{2}{{12}}$

                  Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{4}$và $\frac{1}{6}$ ta được $\frac{9}{{12}}$và $\frac{2}{{12}}$.

                  +) $\frac{7}{{10}}$ và $\frac{5}{8}$

                  Chọn 40 làm mẫu số chung.

                  Ta có: $\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{28}}{{40}}$ và $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}$

                  Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{7}{{10}}$và $\frac{5}{8}$ ta được $\frac{{28}}{{40}}$và $\frac{{25}}{{40}}$.

                  +) $\frac{4}{9}$ và $\frac{5}{{16}}$

                  Chọn 144 làm mẫu số chung.

                  Ta có: \(\frac{4}{9} = \frac{{4 \times 16}}{{9 \times 16}} = \frac{{64}}{{144}}\) và $\frac{5}{{16}} = \frac{{5 \times 9}}{{16 \times 9}} = \frac{{45}}{{144}}$

                  Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{9}$và $\frac{5}{{16}}$ta được $\frac{{64}}{{144}}$và $\frac{{45}}{{144}}$.

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 7 trang 14 SGK Toán 5 Cánh diều

                  a) 

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 10

                  b) Sắp xếp các phân số $\frac{2}{3};\,\frac{6}{7};\,\frac{3}{4}$theo thứ tự từ bé đến lớn.

                  Phương pháp giải:

                  - Trong hai phân số có cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

                   - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 11

                  b) Chọn mẫu số chung là 84.

                  Ta có $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 28}}{{3 \times 28}} = \frac{{56}}{{84}}$

                  $\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{72}}{{84}}$

                   $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 21}}{{4 \times 21}} = \frac{{63}}{{84}}$

                  Vì $\frac{{56}}{{84}} < \frac{{63}}{{84}} < \frac{{72}}{{84}}$nên $\frac{2}{3} < \frac{3}{4} < \frac{6}{7}$.

                  Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{6}{7}$.

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 8 trang 14 SGK Toán 5 Cánh diều

                  Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được $\frac{5}{8}$sợi dây. Đức leo được $\frac{4}{{10}}$sợi dây.

                  Theo em:

                  a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?

                  b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?

                  Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều 12

                  Phương pháp giải:

                  a) Quan sát hình vẽ và đếm số phần trên mỗi sợi dây.

                  Sợi dây mỗi bạn leo có mẫu số bằng số phần vừa đếm được.

                  b) So sánh số phần dây Dung leo được với số phần dây Phúc leo được rồi kết luận

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Dung đã leo được sợi dây màu cam, Đức đã leo được sợi dây màu xanh dương.

                  b) Chọn 40 là mẫu số chung. Ta có:

                  $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}$; $\frac{4}{{10}} = \frac{{4 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{16}}{{40}}$

                  Vì $\frac{{25}}{{40}} > \frac{{16}}{{40}}$ nên $\frac{5}{8} > \frac{4}{{10}}$

                  Vậy Dung leo được đoạn dây dài hơn Phúc.

                  Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

                  Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK Cánh Diều

                  Bài 4 Toán lớp 5 Cánh Diều là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về phân số. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh nhớ lại các khái niệm cơ bản mà còn đòi hỏi khả năng vận dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế.

                  I. Kiến thức cơ bản về phân số

                  Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

                  • Phân số là gì? Phân số biểu thị một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp.
                  • Các thành phần của phân số: Tử số (phần được lấy), mẫu số (phần chung).
                  • Phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu thị cùng một lượng.
                  • Rút gọn phân số: Chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.
                  • Quy đồng phân số: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC) và điều chỉnh các phân số để có cùng mẫu số.

                  II. Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK Cánh Diều

                  Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong SGK Cánh Diều:

                  Bài 1: Viết phân số thích hợp biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình.

                  Bài tập này yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và xác định tỷ lệ phần đã tô màu so với tổng số phần. Ví dụ, nếu một hình tròn được chia thành 4 phần và 1 phần được tô màu, phân số biểu thị phần đã tô màu là 1/4.

                  Bài 2: Tính.

                  Bài tập này bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Học sinh cần áp dụng các quy tắc tính toán phân số để tìm ra kết quả chính xác.

                  Ví dụ: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

                  Bài 3: Rút gọn các phân số sau: 12/18, 15/25, 24/36.

                  Để rút gọn phân số, học sinh cần tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN đó.

                  Ví dụ: 12/18 = (12:6)/(18:6) = 2/3

                  Bài 4: Quy đồng các phân số sau: 1/2 và 1/3, 2/5 và 1/4.

                  Để quy đồng phân số, học sinh cần tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC) của các phân số, sau đó điều chỉnh các phân số để có cùng mẫu số.

                  Ví dụ: 1/2 và 1/3 có MSC là 6. Vậy 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6.

                  III. Luyện tập và củng cố kiến thức

                  Để nắm vững kiến thức về phân số, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác. Có rất nhiều nguồn tài liệu luyện tập phân số trực tuyến và trong sách giáo khoa.

                  Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các video hướng dẫn giải bài tập phân số trên YouTube hoặc các trang web học toán trực tuyến.

                  IV. Mở rộng kiến thức

                  Phân số là một khái niệm toán học quan trọng, được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Việc hiểu rõ về phân số sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng hơn.

                  Ví dụ, khi chia một chiếc bánh pizza cho bạn bè, chúng ta sử dụng phân số để xác định số phần bánh mà mỗi người được nhận.

                  Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học và giải bài tập Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK Cánh Diều.

                  Phân sốRút gọn
                  12/182/3
                  15/253/5
                  24/362/3