Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 45: Tỉ lệ bản đồ - SGK Cánh Diều

Bài 45 Toán lớp 5 thuộc chương trình học Toán 5 Cánh Diều, tập trung vào kiến thức về tỉ lệ bản đồ. Đây là một chủ đề quan trọng giúp học sinh hiểu cách ứng dụng toán học vào thực tế, đặc biệt trong lĩnh vực địa lý và đo đạc.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

a) Sân bóng trên được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệ đó cho ta biết điều gì? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm ... Căn hộ nhà bạn Khôi có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 14m, chiều rộng là 8m

Câu 4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 4 trang 110 SGK Toán 5 Cánh diều

    a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm. Hỏi độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét?

    b) Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Phương pháp giải:

    a) Độ dài thật theo đường chim bay = độ dài trên bản đồ x 2 500 000.

    b) Đổi 5 km sang cm

    Độ dài quãng đường trên bản đồ = Độ dài quãng đường thực tế : 100 000

    Lời giải chi tiết:

    a) Độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là:

    46 x 2 500 000 = 115 000 000 cm = 1 150 (km)

    b) Đổi: 5 km = 500 000 cm

    Độ dài quãng đường đó hiển thị trên bản đồ là:

    500 000 : 100 000 = 5 (cm)

    Đáp số: a) 1 150 km

    b) 5 cm

    Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 2 trang 108 SGK Toán 5 Cánh diều

      Quan sát hình vẽ sơ đồ sân bóng và cho biết:

      a) Sân bóng trên được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệ đó cho ta biết điều gì?

      b) Đo chiều dài, chiều rộng của sân bóng trên sơ đồ và tính chiều dài thật, chiều rộng thật của sân bóng.

      Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 1 1

      Phương pháp giải:

      a) Quan sát sơ đồ để xác định tỉ lệ của sân bóng.

      b) Đo chiều dài, chiều rộng của sân bóng trên sơ đồ

      Chiều dài thật = chiều dài trên sơ đồ x 1 000

      Chiều rộng thật = chiều rộng trên sơ đồ x 1 000

      Lời giải chi tiết:

      a) Sân bóng trên được vẽ với tỉ lệ 1 : 1 000.

       Tỉ lệ đó cho biết: Nếu độ dài trên sơ đồ là 1 cm thì độ dài thật tương ứng là 1 000 cm.

      b) Chiều dài của sân bóng trên sơ đồ là: 10,5 cm, chiều rộng của sân bóng trên sơ đồ là: 6,8 cm

      Chiều dài thật của sân bóng là: 10,5 x 1 000 = 10 500 cm Chiều rộng thật của sân bóng là: 6,8 x 1 000 = 6 800 cm

      Câu 5

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 5 trang 110 SGK Toán 5 Cánh diều

        Căn hộ nhà bạn Khôi có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 14 m, chiều rộng là 8 m. Khôi muốn vẽ sơ đồ căn hộ trên một tờ giấy A4 có chiều dài là 29,7 cm và chiều rộng là 21 cm.

        Khôi nên chọn tỉ lệ bản đồ nào trong các tỉ lệ sau để có thể vẽ được sơ đồ thích hợp?

        $\frac{1}{{200}};\,\frac{1}{{50}};\frac{1}{{10}}$

        Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 4 1

        Phương pháp giải:

        - Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị cm

        - Với mỗi tỉ lệ bản đồ, tính chiều dài và chiều rộng trên sơ đồ rồi chọn tỉ lệ thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Đổi: 14 m = 1 400 cm ; 8 m = 800 cm.

        - Nếu ta chọn tỉ lệ bản đồ $\frac{1}{{200}}$ thì:

        Chiều dài trên sơ đồ là: 1 400 : 200 = 7 (cm)

        Chiều rộng trên sơ đồ là 800 : 200 = 4 (cm)

        (So với chiều dài và chiều rộng của tờ giấy A4 chưa thích hợp)

        - Nếu ta chọn tỉ lệ $\frac{1}{{10}}$ thì:

         Chiều dài trên sơ đồ là: 1 400 : 10 = 140 (cm)

        Chiều rộng trên sơ đồ là 800 : 10 = 80 (cm)

        (Vượt quá chiều dài và chiều rộng của tờ giấy A4)

        - Nếu ta chọn tỉ lệ $\frac{1}{{50}}$ thì:

         Chiều dài trên sơ đồ là: 1 400 : 50 = 28 (cm)

        Chiều rộng trên sơ đồ là: 800 : 50 = 16 (cm)

        (So với chiều dài và chiều rộng của tờ giấy A4 là thích hợp.)

        Vậy Khôi nên chọn tỉ lệ bản đồ$\frac{1}{{50}}$ để có thể vẽ được sơ đồ thích hợp.

        Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 1 trang 108 SGK Toán 5 Cánh diều

          Số?

          Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 0 1

          Phương pháp giải:

          Độ dài thật = Độ dài trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 0 2

          Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 3 trang 109 SGK Toán 5 Cánh diều

            Quan sát bản đồ sau:

            Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 2 1

            a) Bản đồ trên có tỉ lệ là bao nhiêu?

            b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?

            c) Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?

            d) Đo khoảng cách hai vị trí trên bản đồ rồi tính độ dài thật giữa hai vị trí đó.

            Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 2 2

            Phương pháp giải:

            a) Quan sát bản đồ để xác định tỉ lệ

            b) Độ dài thật = Độ dài trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ

            c) Độ dài trên bản đồ = Độ dài thật : số lần thu nhỏ của bản đồ

            Lời giải chi tiết:

            a) Bản đồ trên có tỉ lệ 1 : 800 000.

            b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là 8 km.

            c) Đổi: 8 km = 800 000 cm

            Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là:

            800 000 : 800 000 = 1 (cm)

            d) Ví dụ:

            Khoảng cách giữa huyện Quốc Oai và Hoàng thành Thăng Long trên bản đồ là 4 cm.

            Độ dài thật giứa hai vị trí đó là:

            4 x 800 000 = 3 200 000 (cm) = 32 km

            Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 6 trang 110 SGK Toán 5 Cánh diều

              a) Đo độ dài rồi ghi lại kết quả:

              Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 5 1

              b) Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Em hãy vẽ đoạn thẳng AB biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100.

              Phương pháp giải:

              a) Học sinh đo độ dài thật của chiều dài bảng, chiều dài phòng học, chiều rộng phòng học

              Độ dài trên bản đồ = độ dài thật : 50

              b) Đổi đơn vị m sang cm

               Độ dài đoạn thẳng AB = Độ dài thật : 100

              Lời giải chi tiết:

              a) Ví dụ:

              Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 5 2

              b) Đổi: 3 m = 300 cm

              Độ dài đoạn thẳng AB trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 là:

              300 : 100 = 3 (cm)

              Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 5 3

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 trang 108 SGK Toán 5 Cánh diều

              Số?

              Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 1

              Phương pháp giải:

              Độ dài thật = Độ dài trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 108 SGK Toán 5 Cánh diều

              Quan sát hình vẽ sơ đồ sân bóng và cho biết:

              a) Sân bóng trên được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệ đó cho ta biết điều gì?

              b) Đo chiều dài, chiều rộng của sân bóng trên sơ đồ và tính chiều dài thật, chiều rộng thật của sân bóng.

              Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 3

              Phương pháp giải:

              a) Quan sát sơ đồ để xác định tỉ lệ của sân bóng.

              b) Đo chiều dài, chiều rộng của sân bóng trên sơ đồ

              Chiều dài thật = chiều dài trên sơ đồ x 1 000

              Chiều rộng thật = chiều rộng trên sơ đồ x 1 000

              Lời giải chi tiết:

              a) Sân bóng trên được vẽ với tỉ lệ 1 : 1 000.

               Tỉ lệ đó cho biết: Nếu độ dài trên sơ đồ là 1 cm thì độ dài thật tương ứng là 1 000 cm.

              b) Chiều dài của sân bóng trên sơ đồ là: 10,5 cm, chiều rộng của sân bóng trên sơ đồ là: 6,8 cm

              Chiều dài thật của sân bóng là: 10,5 x 1 000 = 10 500 cm Chiều rộng thật của sân bóng là: 6,8 x 1 000 = 6 800 cm

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 3 trang 109 SGK Toán 5 Cánh diều

              Quan sát bản đồ sau:

              Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 4

              a) Bản đồ trên có tỉ lệ là bao nhiêu?

              b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?

              c) Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?

              d) Đo khoảng cách hai vị trí trên bản đồ rồi tính độ dài thật giữa hai vị trí đó.

              Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 5

              Phương pháp giải:

              a) Quan sát bản đồ để xác định tỉ lệ

              b) Độ dài thật = Độ dài trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ

              c) Độ dài trên bản đồ = Độ dài thật : số lần thu nhỏ của bản đồ

              Lời giải chi tiết:

              a) Bản đồ trên có tỉ lệ 1 : 800 000.

              b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là 8 km.

              c) Đổi: 8 km = 800 000 cm

              Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là:

              800 000 : 800 000 = 1 (cm)

              d) Ví dụ:

              Khoảng cách giữa huyện Quốc Oai và Hoàng thành Thăng Long trên bản đồ là 4 cm.

              Độ dài thật giứa hai vị trí đó là:

              4 x 800 000 = 3 200 000 (cm) = 32 km

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 4 trang 110 SGK Toán 5 Cánh diều

              a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm. Hỏi độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét?

              b) Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?

              Phương pháp giải:

              a) Độ dài thật theo đường chim bay = độ dài trên bản đồ x 2 500 000.

              b) Đổi 5 km sang cm

              Độ dài quãng đường trên bản đồ = Độ dài quãng đường thực tế : 100 000

              Lời giải chi tiết:

              a) Độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là:

              46 x 2 500 000 = 115 000 000 cm = 1 150 (km)

              b) Đổi: 5 km = 500 000 cm

              Độ dài quãng đường đó hiển thị trên bản đồ là:

              500 000 : 100 000 = 5 (cm)

              Đáp số: a) 1 150 km

              b) 5 cm

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 5 trang 110 SGK Toán 5 Cánh diều

              Căn hộ nhà bạn Khôi có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 14 m, chiều rộng là 8 m. Khôi muốn vẽ sơ đồ căn hộ trên một tờ giấy A4 có chiều dài là 29,7 cm và chiều rộng là 21 cm.

              Khôi nên chọn tỉ lệ bản đồ nào trong các tỉ lệ sau để có thể vẽ được sơ đồ thích hợp?

              $\frac{1}{{200}};\,\frac{1}{{50}};\frac{1}{{10}}$

              Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 6

              Phương pháp giải:

              - Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị cm

              - Với mỗi tỉ lệ bản đồ, tính chiều dài và chiều rộng trên sơ đồ rồi chọn tỉ lệ thích hợp.

              Lời giải chi tiết:

              Đổi: 14 m = 1 400 cm ; 8 m = 800 cm.

              - Nếu ta chọn tỉ lệ bản đồ $\frac{1}{{200}}$ thì:

              Chiều dài trên sơ đồ là: 1 400 : 200 = 7 (cm)

              Chiều rộng trên sơ đồ là 800 : 200 = 4 (cm)

              (So với chiều dài và chiều rộng của tờ giấy A4 chưa thích hợp)

              - Nếu ta chọn tỉ lệ $\frac{1}{{10}}$ thì:

               Chiều dài trên sơ đồ là: 1 400 : 10 = 140 (cm)

              Chiều rộng trên sơ đồ là 800 : 10 = 80 (cm)

              (Vượt quá chiều dài và chiều rộng của tờ giấy A4)

              - Nếu ta chọn tỉ lệ $\frac{1}{{50}}$ thì:

               Chiều dài trên sơ đồ là: 1 400 : 50 = 28 (cm)

              Chiều rộng trên sơ đồ là: 800 : 50 = 16 (cm)

              (So với chiều dài và chiều rộng của tờ giấy A4 là thích hợp.)

              Vậy Khôi nên chọn tỉ lệ bản đồ$\frac{1}{{50}}$ để có thể vẽ được sơ đồ thích hợp.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 6 trang 110 SGK Toán 5 Cánh diều

              a) Đo độ dài rồi ghi lại kết quả:

              Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 7

              b) Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Em hãy vẽ đoạn thẳng AB biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100.

              Phương pháp giải:

              a) Học sinh đo độ dài thật của chiều dài bảng, chiều dài phòng học, chiều rộng phòng học

              Độ dài trên bản đồ = độ dài thật : 50

              b) Đổi đơn vị m sang cm

               Độ dài đoạn thẳng AB = Độ dài thật : 100

              Lời giải chi tiết:

              a) Ví dụ:

              Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 8

              b) Đổi: 3 m = 300 cm

              Độ dài đoạn thẳng AB trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 là:

              300 : 100 = 3 (cm)

              Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều 9

              Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Toán lớp 5 Bài 45. Tỉ lệ bản đồ - SGK cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

              Toán lớp 5 Bài 45: Tỉ lệ bản đồ - Giải chi tiết và dễ hiểu

              Bài 45 Toán lớp 5 chương trình Cánh Diều giới thiệu về khái niệm tỉ lệ bản đồ, một công cụ quan trọng trong việc biểu diễn các đối tượng địa lý trên bản đồ một cách thu nhỏ so với kích thước thực tế. Việc hiểu rõ tỉ lệ bản đồ giúp chúng ta tính toán khoảng cách thực tế từ khoảng cách trên bản đồ và ngược lại.

              1. Khái niệm tỉ lệ bản đồ

              Tỉ lệ bản đồ là mối quan hệ giữa kích thước trên bản đồ và kích thước thực tế của đối tượng địa lý mà nó biểu diễn. Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng phân số, ví dụ: 1:1000. Điều này có nghĩa là 1 đơn vị đo trên bản đồ tương ứng với 1000 đơn vị đo tương ứng trên thực tế.

              2. Các loại tỉ lệ bản đồ

              Có ba loại tỉ lệ bản đồ chính:

              • Tỉ lệ lớn: Mẫu số nhỏ (ví dụ: 1:1000). Bản đồ tỉ lệ lớn thể hiện chi tiết địa hình, đối tượng với độ chính xác cao, nhưng phạm vi bao phủ nhỏ.
              • Tỉ lệ trung bình: Mẫu số trung bình (ví dụ: 1:100.000). Bản đồ tỉ lệ trung bình cân bằng giữa độ chi tiết và phạm vi bao phủ.
              • Tỉ lệ nhỏ: Mẫu số lớn (ví dụ: 1:1.000.000). Bản đồ tỉ lệ nhỏ thể hiện phạm vi rộng lớn, nhưng độ chi tiết thấp.

              3. Cách tính khoảng cách thực tế trên bản đồ

              Để tính khoảng cách thực tế trên bản đồ, ta sử dụng công thức:

              Khoảng cách thực tế = Khoảng cách trên bản đồ x Tỉ lệ bản đồ

              Ví dụ: Trên bản đồ có tỉ lệ 1:500.000, khoảng cách giữa hai thành phố là 4cm. Vậy khoảng cách thực tế giữa hai thành phố là:

              4cm x 500.000 = 2.000.000cm = 20km

              4. Cách tính khoảng cách trên bản đồ từ khoảng cách thực tế

              Để tính khoảng cách trên bản đồ, ta sử dụng công thức:

              Khoảng cách trên bản đồ = Khoảng cách thực tế / Tỉ lệ bản đồ

              Ví dụ: Khoảng cách thực tế giữa hai điểm là 15km, bản đồ có tỉ lệ 1:250.000. Vậy khoảng cách trên bản đồ là:

              15km = 15.000.000cm / 250.000 = 60cm

              5. Bài tập ví dụ minh họa

              Bài 1: Một bản đồ có tỉ lệ 1:200.000. Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai thị trấn A và B là 5cm. Hỏi khoảng cách thực tế giữa hai thị trấn A và B là bao nhiêu?

              Giải:

              Khoảng cách thực tế giữa hai thị trấn A và B là: 5cm x 200.000 = 1.000.000cm = 10km

              Bài 2: Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố C và D là 120km. Trên bản đồ có tỉ lệ 1:500.000, khoảng cách giữa hai thành phố C và D là bao nhiêu?

              Giải:

              Khoảng cách giữa hai thành phố C và D trên bản đồ là: 120km = 12.000.000cm / 500.000 = 24cm

              6. Luyện tập và củng cố kiến thức

              Để nắm vững kiến thức về tỉ lệ bản đồ, các em học sinh nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các bài tập này có thể tìm thấy trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.

              7. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trong thực tế

              Tỉ lệ bản đồ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

              • Địa lý: Xác định vị trí, đo đạc khoảng cách giữa các địa điểm.
              • Quân sự: Lập kế hoạch tác chiến, di chuyển quân đội.
              • Xây dựng: Thiết kế công trình, lập bản vẽ kỹ thuật.
              • Du lịch: Lập kế hoạch du lịch, tìm đường đi.

              Hy vọng với những kiến thức và bài tập ví dụ trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học Toán lớp 5 Bài 45: Tỉ lệ bản đồ - SGK Cánh Diều và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.