Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này được cung cấp bởi giaibaitoan.com, với mục tiêu hỗ trợ các em học tập và ôn luyện môn Toán hiệu quả.

Chúng tôi sẽ trình bày lời giải từng bước, rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Kiểm tra xem mỗi bộ số ((x;y;z)) đã cho có là nghiệm của hệ phương trình tương ứng hay không?

Đề bài

Kiểm tra xem mỗi bộ số \((x;y;z)\) đã cho có là nghiệm của hệ phương trình tương ứng hay không?

a) \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y + 2z = 1\\5x - y + 3z = 16\\ - 3x + 7y + z = - 14\end{array} \right.\)\((0;3; - 2),(12;5; - 13),(1; - 2;3)\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y + 4z = - 10\\ - x + y + 2z = 6\\2x - y + z = - 8\end{array} \right.\)\(\left( { - 2;4;0} \right),\left( {0; - 3;10} \right),\left( {1; - 1;5} \right)\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 100\\5x + 3y + \frac{1}{3}z = 100\end{array} \right.\)\(\left( {4;18;78} \right),\left( {8;11;81} \right),\left( {12;4;84} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Bộ ba số là nghiệm của hệ nếu nó thỏa mãn cả 3 phương trình của hệ.

Lời giải chi tiết

a)

+) Thay \(x = 0,y = 3,z = - 2\)vào hệ phương trình ta được:

\(5.0 - 3 + 3.(2) = 3 \ne 16\)

=> Bộ số \(\left( {0;3; - 2} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình.

+) Thay \(x = 12,y = 5,z = - 13\)vào hệ phương trình ta được các mệnh đề đúng.

Do đó bộ số \((12;5; - 13)\) là một nghiệm của hệ.

+) Thay \(x = 1,y = - 2,z = 3\) vào hệ phương trình ta được các mệnh đề đúng.

Do đó bộ số \(\left( {1; - 2;3} \right)\) là một nghiệm của hệ.

.b)

+) Thay \(x = - 2,y = 4,z = 0\) hệ phương trình ta được các mệnh đề đúng.

Do đó bộ số \(\left( { - 2;4;0} \right)\) là một nghiệm của hệ.

+) Thay \(x = 0,y = - 3,z = 10\)vào hệ phương trình ta được:

\(3.0 - ( - 3) + 4.10 = 43 \ne - 10\)

=> Bộ số \(\left( {0; - 3;10} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình.

+) Thay \(x = 1,y = - 1,z = 5\) vào hệ phương trình ta được:

\(3.1 - ( - 1) + 4.5 = 24 \ne - 10\)

=> Bộ số \(\left( {1; - 1;5} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình.

c)

+) Thay \(x = 4,y = 18,z = 78\) vào hệ phương trình ta được các mệnh đề đúng.

Do đó bộ số \(\left( {4;18;78} \right)\) là một nghiệm của hệ.

+) Thay \(x = 8,y = 11,z = 81\) vào hệ phương trình ta được các mệnh đề đúng.

Do đó bộ số \(\left( {8;11;81} \right)\) là một nghiệm của hệ.

+) Thay \(x = 12,y = 4,z = 84\) vào hệ phương trình ta được các mệnh đề đúng.

Do đó bộ số \(\left( {12;4;84} \right)\) là một nghiệm của hệ.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

Bài 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các khái niệm cơ bản về logic mệnh đề. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học các chương trình Toán học nâng cao hơn.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 11

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các phần tử của tập hợp. Các bài tập này yêu cầu học sinh xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước, hoặc xác định một tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp. Bao gồm các phép toán hợp, giao, hiệu, bù của hai tập hợp. Học sinh cần nắm vững các công thức và quy tắc để thực hiện các phép toán này một cách chính xác.
  • Dạng 3: Giải các bài toán liên quan đến logic mệnh đề. Các bài tập này yêu cầu học sinh xác định giá trị chân lý của một mệnh đề, hoặc chứng minh một mệnh đề là đúng hoặc sai.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 11

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 1 trang 11, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi:

Câu a: ... (Giải chi tiết câu a)

...

Câu b: ... (Giải chi tiết câu b)

...

Câu c: ... (Giải chi tiết câu c)

...

Phương pháp giải bài tập tập hợp và logic mệnh đề

Để giải tốt các bài tập về tập hợp và logic mệnh đề, các em cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và các khái niệm cơ bản. Hiểu rõ các khái niệm về tập hợp, phần tử, phép toán trên tập hợp, mệnh đề, giá trị chân lý.
  2. Luyện tập thường xuyên. Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải bài.
  3. Sử dụng sơ đồ Venn. Sơ đồ Venn là một công cụ hữu ích để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  4. Phân tích kỹ đề bài. Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu và các thông tin cần thiết.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Lời giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
  • A ∩ B = {2}

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về tập hợp và logic mệnh đề, các em cần chú ý:

  • Sử dụng đúng ký hiệu toán học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.

Tổng kết

Bài 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về tập hợp và logic mệnh đề. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ học tập và ôn luyện môn Toán hiệu quả hơn. Chúc các em thành công!

Bảng tóm tắt các công thức quan trọng

Phép toánCông thức
Hợp (∪)A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B}
Giao (∩)A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}
Hiệu (\)A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B}
Bù (C)CA = {x | x ∉ A}

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10