Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 34 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Từ các đẳng thức như
Sử dụng tam giác Pascal để khai triển các biểu thức sau:
a) \({(x + y)^7}\)
b) \({(x - 2)^7}\)
Phương pháp giải:
Tam giác Pascal

Lời giải chi tiết:
Theo công thức nhị thức Newton, ta có:
\({(3x + 2)^9} = C_9^0{\left( {3x} \right)^9} + C_9^1{\left( {3x} \right)^8}2 + ... + C_9^k{\left( {3x} \right)^{9 - k}}{2^k} + ... + C_9^8\left( {3x} \right){2^8} + C_9^9{2^9}\)
Số hạng chứa \({x^2}\) ứng với \(9 - k = 2\) hay \(k = 7\). Do đó hệ số của \({x^2}\) là
\(C_9^7{3^2}{2^7} = 36.9.128 = 41472\)
Sử dụng tam giác Pascal để khai triển các biểu thức sau:
a) \({(x + y)^7}\)
b) \({(x - 2)^7}\)
Phương pháp giải:
Tam giác Pascal

Lời giải chi tiết:
Theo công thức nhị thức Newton, ta có:
\({(3x + 2)^9} = C_9^0{\left( {3x} \right)^9} + C_9^1{\left( {3x} \right)^8}2 + ... + C_9^k{\left( {3x} \right)^{9 - k}}{2^k} + ... + C_9^8\left( {3x} \right){2^8} + C_9^9{2^9}\)
Số hạng chứa \({x^2}\) ứng với \(9 - k = 2\) hay \(k = 7\). Do đó hệ số của \({x^2}\) là
\(C_9^7{3^2}{2^7} = 36.9.128 = 41472\)
Mục 2 trang 34 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết từng bước cho từng bài tập, giúp bạn hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết vấn đề.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần xác định nội dung chính của Mục 2 trang 34. Thông thường, mục này sẽ đề cập đến các khái niệm và ứng dụng của:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập thường gặp trong Mục 2 trang 34 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều:
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ. Ví dụ:
Cho A(xA, yA) và B(xB, yB). Tìm tọa độ của vectơ AB.
Lời giải: Tọa độ của vectơ AB là (xB - xA, yB - yA).
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực. Ví dụ:
Cho vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2). Tính a + b và 2a.
Lời giải:
Bài tập này yêu cầu học sinh tính tích vô hướng của hai vectơ. Ví dụ:
Cho vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2). Tính a.b.
Lời giải: a.b = x1x2 + y1y2.
Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học. Ví dụ:
Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành.
Lời giải: Để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành, ta cần chứng minh rằng vectơ AB = vectơ DC hoặc vectơ AD = vectơ BC.
Để giải các bài tập trong Mục 2 trang 34 một cách hiệu quả, bạn nên:
Ngoài sách giáo khoa, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong Mục 2 trang 34 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!