Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Xác định hệ số của:

Đề bài

Xác định hệ số của:

a) \({x^{12}}\) trong khai triển của biểu thức \({(x + 4)^{30}}\)

b) \({x^{10}}\) trong khai triển của biểu thức \({(3 + 2x)^{30}}\)

c) \({x^{15}}\) và \({x^{16}}\) trong khai triển của biểu thức \({\left( {\frac{{2x}}{3} - \frac{1}{7}} \right)^{51}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

Lời giải chi tiết

a) Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

\({(x + 4)^{30}} = C_{30}^0{x^{30}} + C_{30}^1{x^{29}}{4^1} + ... + C_{30}^k{x^{30 - k}}{4^k} + ... + C_{30}^{30}{4^{30}}\)

Số hạng chứa \({x^{12}}\) ứng với \(30 - k = 12 \Rightarrow k = 18\). Do đó hệ số của \({x^{12}}\) là

\(C_{30}^{18}{4^{18}}\)

b) Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

\({(3 + 2x)^{30}} = C_{30}^0{3^{30}} + C_{30}^1{3^{29}}{\left( {2x} \right)^1} + ... + C_{30}^k{3^{30 - k}}{\left( {2x} \right)^k} + ... + C_{30}^{30}{\left( {2x} \right)^{30}}\)

Số hạng chứa \({x^{10}}\) ứng với \(k = 10\). Do đó hệ số của \({x^{10}}\) là

\(C_{30}^{10}{3^{20}}{2^{10}}\)

c) Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

\({\left( {\frac{{2x}}{3} - \frac{1}{7}} \right)^{51}} = C_{51}^0{\left( {\frac{{2x}}{3}} \right)^{51}} + C_{51}^1{\left( {\frac{{2x}}{3}} \right)^{50}}{\left( { - \frac{1}{7}} \right)^1} + ... + C_{51}^k{\left( {\frac{{2x}}{3}} \right)^{51 - k}}{\left( { - \frac{1}{7}} \right)^k} + ... + C_{51}^{51}{\left( { - \frac{1}{7}} \right)^{51}}\)

Số hạng chứa \({x^{15}}\) ứng với \(51 - k = 15 \Leftrightarrow k = 36\). Do đó hệ số của \({x^{15}}\) là

\(C_{51}^{15}{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{15}}{\left( { - \frac{1}{7}} \right)^{36}}\)

Số hạng chứa \({x^{16}}\) ứng với \(51 - k = 16 \Leftrightarrow k = 35\). Do đó hệ số của \({x^{16}}\) là

\(C_{51}^{16}{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{16}}{\left( { - \frac{1}{7}} \right)^{35}}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 4 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 37 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình thang, tam giác,…

Lời giải chi tiết bài 4 trang 37

Để giải bài 4 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều một cách hiệu quả, các em cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Bước 2: Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
  3. Bước 3: Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  4. Bước 4: Sử dụng các công thức và tính chất của vectơ để giải bài toán.
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả.

Ví dụ minh họa:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng vectơ CM = 1/2 * (vectơ AD + vectơ BC).

Lời giải:

Ta có: vectơ CM = vectơ CA + vectơ AM

Mà vectơ CA = vectơ CB + vectơ BA và vectơ AM = 1/2 * vectơ AB

Do đó, vectơ CM = vectơ CB + vectơ BA + 1/2 * vectơ AB

Vì ABCD là hình bình hành nên vectơ BC = vectơ AD và vectơ BA = - vectơ CD = - vectơ AB

Thay vào biểu thức vectơ CM, ta được:

vectơ CM = vectơ AD - vectơ AB + 1/2 * vectơ AB = vectơ AD - 1/2 * vectơ AB

Lại có vectơ AB = vectơ DC nên vectơ CM = vectơ AD - 1/2 * vectơ DC

Mà vectơ DC = vectơ BC nên vectơ CM = vectơ AD - 1/2 * vectơ BC

Vậy vectơ CM = 1/2 * (vectơ AD + vectơ BC) (đpcm)

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các công thức và quy tắc biến đổi vectơ một cách linh hoạt.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Chia nhỏ bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 10 và giải các bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 – Cánh diều
  • Sách bài tập Toán 10 – Cánh diều
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
  • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập vectơ trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 4 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10