Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 31 và 32 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Quan sát khai triển biểu thức sau:

Câu 1

    a) Quan sát khai triển biểu thức sau:

    \({(a + b)^5} = C_5^0{a^5} + C_5^1{a^{5 - 1}}{b^1} + C_5^2{a^{5 - 2}}{b^2} + C_5^3{a^{5 - 3}}{b^3} + C_5^4{a^{5 - 4}}{b^4} + C_5^5{b^5}\)

    Từ đó nêu dạng tổng quát của mỗi số hạng trong khai triển biểu thức \({(a + b)^5}\)

    b) Xét biểu thức \({(a + b)^n}\) với \(n \in \mathbb{N}*,n \ge 2\)

    Nêu dự đoán về dạng tổng quát của mỗi số hạng trong khai triển biểu thức \({(a + b)^n}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Dạng tổng quát của mỗi số hạng trong khai triển biểu thức \({(a + b)^5}\) là: \(C_5^k{a^{5 - k}}{b^k}\) với \(0 \le k \le 5\)

    b) Dự đoán: Dạng tổng quát của mỗi số hạng trong khai triển biểu thức \({(a + b)^n}\) là: \(C_n^k{a^{n - k}}{b^k}\) với \(0 \le k \le n\)

    Câu 3

      Cho \(n \in \mathbb{N}*\). Chứng minh \(C_n^0 + C_n^1 + C_n^2 + ... + C_n^{n - 1} + C_n^n = {2^n}\)

      Phương pháp giải:

      Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

      Cho \(a = b = 1\), ta được:

      \(C_n^0 + C_n^1 + C_n^2 + ... + C_n^n = {(1 + 1)^n} = {2^n}\)

      Câu 2

        Khai triển biểu thức \({\left( {x + 2} \right)^7}\)

        Phương pháp giải:

        \({(a + b)^7} = C_7^0{a^7} + C_7^1{a^6}b + C_7^2{a^5}{b^2} + C_7^3{a^4}{b^3} + C_7^4{a^3}{b^4} + C_7^5{a^2}{b^5} + C_7^6a{b^6} + C_7^7{b^7}\)

        Lời giải chi tiết:

        Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

        \(\begin{array}{l}{(x + 2)^7} = C_7^0{x^7} + C_7^1{x^6}.2 + C_7^2{x^5}{2^2} + C_7^3{x^4}{2^3} + C_7^4{x^3}{2^4} + C_7^5{x^2}{2^5} + C_7^6x{.2^6} + C_7^7{2^7}\\ = {x^7} + 14{x^6} + 84{x^5} + 280{x^4} + 560{x^3} + 672{x^2} + 448x + 128\end{array}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        a) Quan sát khai triển biểu thức sau:

        \({(a + b)^5} = C_5^0{a^5} + C_5^1{a^{5 - 1}}{b^1} + C_5^2{a^{5 - 2}}{b^2} + C_5^3{a^{5 - 3}}{b^3} + C_5^4{a^{5 - 4}}{b^4} + C_5^5{b^5}\)

        Từ đó nêu dạng tổng quát của mỗi số hạng trong khai triển biểu thức \({(a + b)^5}\)

        b) Xét biểu thức \({(a + b)^n}\) với \(n \in \mathbb{N}*,n \ge 2\)

        Nêu dự đoán về dạng tổng quát của mỗi số hạng trong khai triển biểu thức \({(a + b)^n}\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Dạng tổng quát của mỗi số hạng trong khai triển biểu thức \({(a + b)^5}\) là: \(C_5^k{a^{5 - k}}{b^k}\) với \(0 \le k \le 5\)

        b) Dự đoán: Dạng tổng quát của mỗi số hạng trong khai triển biểu thức \({(a + b)^n}\) là: \(C_n^k{a^{n - k}}{b^k}\) với \(0 \le k \le n\)

        Khai triển biểu thức \({\left( {x + 2} \right)^7}\)

        Phương pháp giải:

        \({(a + b)^7} = C_7^0{a^7} + C_7^1{a^6}b + C_7^2{a^5}{b^2} + C_7^3{a^4}{b^3} + C_7^4{a^3}{b^4} + C_7^5{a^2}{b^5} + C_7^6a{b^6} + C_7^7{b^7}\)

        Lời giải chi tiết:

        Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

        \(\begin{array}{l}{(x + 2)^7} = C_7^0{x^7} + C_7^1{x^6}.2 + C_7^2{x^5}{2^2} + C_7^3{x^4}{2^3} + C_7^4{x^3}{2^4} + C_7^5{x^2}{2^5} + C_7^6x{.2^6} + C_7^7{2^7}\\ = {x^7} + 14{x^6} + 84{x^5} + 280{x^4} + 560{x^3} + 672{x^2} + 448x + 128\end{array}\)

        Cho \(n \in \mathbb{N}*\). Chứng minh \(C_n^0 + C_n^1 + C_n^2 + ... + C_n^{n - 1} + C_n^n = {2^n}\)

        Phương pháp giải:

        Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

        Cho \(a = b = 1\), ta được:

        \(C_n^0 + C_n^1 + C_n^2 + ... + C_n^n = {(1 + 1)^n} = {2^n}\)

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều: Tổng quan

        Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về vectơ. Các bài tập trong trang 31 và 32 thường xoay quanh các chủ đề như:

        • Khái niệm vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
        • Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng.
        • Hệ tọa độ và biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.
        • Ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng.

        Giải chi tiết bài tập mục 1 trang 31

        Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 31:

        1. Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận).
        2. Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận).
        3. Bài 3: (Đề bài cụ thể của bài 3) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận).

        Giải chi tiết bài tập mục 1 trang 32

        Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng giải các bài tập trong mục 1 trang 32:

        1. Bài 4: (Đề bài cụ thể của bài 4) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận).
        2. Bài 5: (Đề bài cụ thể của bài 5) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận).
        3. Bài 6: (Đề bài cụ thể của bài 6) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận).

        Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

        Để giải tốt các bài tập về vectơ, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

        • Hiểu rõ định nghĩa và các tính chất của vectơ.
        • Thành thạo các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
        • Nắm vững công thức tính tích vô hướng của hai vectơ.
        • Biết cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.
        • Rèn luyện kỹ năng áp dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học.

        Ví dụ minh họa ứng dụng của vectơ trong hình học

        Ví dụ: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: AB + AC = 2AM.

        Lời giải:

        Ta có: AM = AB + BMBM = MC. Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC. Do đó, AM = AB + MC. Mặt khác, AC = AM + MC. Suy ra AB + AC = AB + AM + MC = AB + (AB + BM) + MC = AB + AB + MC + MC = 2AB + 2MC = 2(AB + MC) = 2AM.

        Tổng kết

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10