Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 7,8, 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 7,8, 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 7,8, 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 Chuyên đề học tập của giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2, trang 7, 8, 9, 10 của sách Toán 10 Cánh Diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Giải hệ phương trình:

Luyện tập – vận dụng 1

    Giải hệ phương trình:

    \(\left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\2x - 3y + 2z = 9\\x + y + z = - 3\end{array} \right.\)

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Khử số hạng chứa x

    Bước 2: Khử số hạng chứa y

    Bước 3: Giải hệ phương trình có dạng tam giác

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\quad \;\left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\2x - 3y + 2z = 9\\x + y + z = - 3\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\7y - 7z = - 7\\x + y + z = - 3\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\7y - 7z = - 7\\3y + 7z = - 23\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\7y - 7z = - 7\\10y = - 30\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\7.( - 3) - 7z = - 7\\y = - 3\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\z = - 2\\y = - 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + ( - 3) - 3.( - 2) = 11\\z = - 2\\y = - 3\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\z = - 2\\y = - 3\end{array} \right.\quad \end{array}\)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm \((x;y;z) = \left( {2; - 3; - 2} \right)\)

    Luyện tập – vận dụng 3

      Giải hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 3z = - 1\\y - z = 0\\ - x + 2y = 1\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Khử số hạng chứa x

      Bước 2: Khử số hạng chứa y

      Bước 3: Giải hệ phương trình có dạng tam giác

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\quad \;\left\{ \begin{array}{l}x + y - 3z = - 1\\y - z = 0\\ - x + 2y = 1\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y - 3z = - 1\quad (1)\\y - z = 0\quad \quad \quad (2)\\3y - 3z = 0\quad \quad (3)\end{array} \right.\)

      Phương trình (2) và (3) tương đương. Khi đó, hệ phương trình đưa về:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 3z = - 1\\y - z = 0\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2z = - 1\\y = z\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2z - 1\\y = z\end{array} \right.\)

      Đặt \(z = t\) với \(t\) là số thực bất kì, ta có: \(x = 2t - 1;y = t.\)

      Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm \((x;y;z) = (2t - 1;t;t)\) với \(t\) là số thực bất kì.

      Luyện tập – vận dụng 2

        Giải hệ phương trình:

        \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y + 6z = 5\\ - x + y - 2z = 3\\x - 4y - 2z = 13\end{array} \right.\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Khử số hạng chứa x

        Bước 2: Khử số hạng chứa y

        Bước 3: Giải hệ phương trình có dạng tam giác

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}\quad \;\left\{ \begin{array}{l}x + 2y + 6z = 5\\ - x + y - 2z = 3\\x - 4y - 2z = 13\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y + 6z = 5\\3y + 4z = 8\\x - 4y - 2z = 13\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y + 6z = 5\\3y + 4z = 8\\6y + 8z = - 8\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y + 6z = 5\\3y + 4z = 8\\3y + 4z = - 4\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y + 6z = 5\\3y + 4z = 8\\8 = - 4\end{array} \right.\quad \end{array}\)

        Phương trình thứ ba của hệ vô nghiệm.

        Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Luyện tập – vận dụng 1
        • Luyện tập – vận dụng 2
        • Luyện tập – vận dụng 3

        Giải hệ phương trình:

        \(\left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\2x - 3y + 2z = 9\\x + y + z = - 3\end{array} \right.\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Khử số hạng chứa x

        Bước 2: Khử số hạng chứa y

        Bước 3: Giải hệ phương trình có dạng tam giác

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}\quad \;\left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\2x - 3y + 2z = 9\\x + y + z = - 3\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\7y - 7z = - 7\\x + y + z = - 3\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\7y - 7z = - 7\\3y + 7z = - 23\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\7y - 7z = - 7\\10y = - 30\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\7.( - 3) - 7z = - 7\\y = - 3\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + y - 3z = 11\\z = - 2\\y = - 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + ( - 3) - 3.( - 2) = 11\\z = - 2\\y = - 3\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\z = - 2\\y = - 3\end{array} \right.\quad \end{array}\)

        Vậy hệ phương trình có nghiệm \((x;y;z) = \left( {2; - 3; - 2} \right)\)

        Giải hệ phương trình:

        \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y + 6z = 5\\ - x + y - 2z = 3\\x - 4y - 2z = 13\end{array} \right.\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Khử số hạng chứa x

        Bước 2: Khử số hạng chứa y

        Bước 3: Giải hệ phương trình có dạng tam giác

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}\quad \;\left\{ \begin{array}{l}x + 2y + 6z = 5\\ - x + y - 2z = 3\\x - 4y - 2z = 13\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y + 6z = 5\\3y + 4z = 8\\x - 4y - 2z = 13\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y + 6z = 5\\3y + 4z = 8\\6y + 8z = - 8\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y + 6z = 5\\3y + 4z = 8\\3y + 4z = - 4\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y + 6z = 5\\3y + 4z = 8\\8 = - 4\end{array} \right.\quad \end{array}\)

        Phương trình thứ ba của hệ vô nghiệm.

        Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

        Giải hệ phương trình:

        \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 3z = - 1\\y - z = 0\\ - x + 2y = 1\end{array} \right.\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Khử số hạng chứa x

        Bước 2: Khử số hạng chứa y

        Bước 3: Giải hệ phương trình có dạng tam giác

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\quad \;\left\{ \begin{array}{l}x + y - 3z = - 1\\y - z = 0\\ - x + 2y = 1\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y - 3z = - 1\quad (1)\\y - z = 0\quad \quad \quad (2)\\3y - 3z = 0\quad \quad (3)\end{array} \right.\)

        Phương trình (2) và (3) tương đương. Khi đó, hệ phương trình đưa về:

        \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 3z = - 1\\y - z = 0\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2z = - 1\\y = z\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2z - 1\\y = z\end{array} \right.\)

        Đặt \(z = t\) với \(t\) là số thực bất kì, ta có: \(x = 2t - 1;y = t.\)

        Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm \((x;y;z) = (2t - 1;t;t)\) với \(t\) là số thực bất kì.

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 7,8, 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 7,8, 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

        Chuyên đề học tập Toán 10 Cánh Diều là một tài liệu quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Mục 2 của chuyên đề này tập trung vào các nội dung cơ bản về tập hợp, số thực và các phép toán trên số thực. Việc nắm vững kiến thức trong mục này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các kiến thức toán học nâng cao hơn.

        Nội dung chính của Mục 2

        Mục 2 bao gồm các nội dung sau:

        • Tập hợp số: Các loại tập hợp số thường gặp như tập hợp số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực.
        • Số thực: Khái niệm về số thực, biểu diễn số thực trên trục số, các phép toán trên số thực.
        • Các phép toán trên số thực: Cộng, trừ, nhân, chia số thực, các tính chất của các phép toán.
        • Giá trị tuyệt đối của một số thực: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của giá trị tuyệt đối.
        • Bất đẳng thức: Khái niệm bất đẳng thức, các tính chất của bất đẳng thức.

        Giải chi tiết bài tập trang 7, 8, 9, 10

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 2, trang 7, 8, 9, 10 của sách Toán 10 Cánh Diều:

        Bài 1 (Trang 7)

        Nội dung bài tập: Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau: A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}; B = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}; C = {x | x là số nguyên tố nhỏ hơn 10}.

        Lời giải:

        • A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
        • B = {0, 2, 4, 6, 8}
        • C = {2, 3, 5, 7}
        Bài 2 (Trang 8)

        Nội dung bài tập: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

        Lời giải:

        • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
        • A ∩ B = {2}
        Bài 3 (Trang 9)

        Nội dung bài tập: Tìm giá trị của x thỏa mãn bất đẳng thức 2x + 3 > 5.

        Lời giải:

        2x + 3 > 5 ⇔ 2x > 2 ⇔ x > 1

        Bài 4 (Trang 10)

        Nội dung bài tập: Tính giá trị của biểu thức | -3 | + | 5 | - | -7 |.

        Lời giải:

        | -3 | + | 5 | - | -7 | = 3 + 5 - 7 = 1

        Mẹo học tập hiệu quả

        Để học tập hiệu quả môn Toán 10, các em nên:

        1. Nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp, số thực và các phép toán.
        2. Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
        3. Sử dụng các tài liệu tham khảo, sách bài tập để mở rộng kiến thức.
        4. Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ học tập tốt môn Toán 10 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi. Chúc các em thành công!

        Bài tậpTrang
        Bài 17
        Bài 28
        Bài 39
        Bài 410

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10