Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com là địa chỉ tin cậy giúp các em học sinh giải quyết các bài toán Toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Giải hệ phương trình

Đề bài

Giải hệ phương trình

a) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y - 2z = 5\\2x + y + 3z = 6\\6x - y - 4z = 9\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 3z = 5\\3x - y + z = 4\\7x + y - 5z = - 2\end{array} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 4z = - 1\\2x - y - 3z = 3\\x - 3y + z = 4\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Bước 1: Khử số hạng chứa x

Bước 2: Khử số hạng chứa y

Bước 3: Giải hệ phương trình có dạng tam giác

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

 \(\begin{array}{l}\quad \;\left\{ \begin{array}{l}3x - y - 2z = 5\\2x + y + 3z = 6\\6x - y - 4z = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - y - 2z = 5\\2x + y + 3z = 6\\6x - y - 4z - 2(3x - y - 2z) = 9 - 2.5\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - y - 2z = 5\\2x + y + 3z = 6\\y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - y - 2z = 5\\3(2x + y + 3z) - 2(3x - y - 2z) = 3.6 - 2.5\\y = - 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - y - 2z = 5\\5y + 13z = 8\\y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - y - 2z = 5\\z = 1\\y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\z = 1\\y = - 1\end{array} \right.\end{array}\)

Hệ phương trình có nghiệm \((x;y;z) = \left( {2; - 1;1} \right)\)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}\quad \;\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 3z = 5\\3x - y + z = 4\\7x + y - 5z = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + y - 3z = 5\\3x - y + z = 4\\7x + y - 5z - 2\left( {2x + y - 3z} \right) = - 2 - 2.5\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + y - 3z = 5\\3x - y + z = 4\\3x - y + z = - 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + y - 3z = 5\\3x - y + z = 4\\4 = - 12\end{array} \right.\end{array}\)

Phương trình thứ ba của hệ vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 4z = - 1\\2x - y - 3z = 3\\x - 3y + z = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 4z = - 1\\2x - y - 3z = 3\\x - 3y + z + \left( {x + 2y - 4z} \right) = 4 + ( - 1)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 4z = - 1\\2x - y - 3z = 3\\2x - y - 3z = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 4z = - 1\\2x - y - 3z = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 4z = - 1\\x - 3y + z = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 4z = - 1\\5y - 5z = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 4z = - 1\\y = z - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2z + 1\\y = z - 1\end{array} \right.\end{array}\)

Đặt \(z = t\) với \(t\) là số thực bất kì, ta có: \(x = 2t + 1;y = t - 1.\)

Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm \((x;y;z) = (2t + 1;t - 1;t)\) với \(t\) là số thực bất kì.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, các ký hiệu, và các quy tắc liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập

Bài 3 trang 13 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các phần tử của tập hợp: Yêu cầu học sinh liệt kê các phần tử thuộc một tập hợp cho trước, hoặc xác định một tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Bao gồm các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp. Học sinh cần nắm vững các công thức và quy tắc để thực hiện các phép toán này một cách chính xác.
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp: Yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp, sử dụng các tính chất cơ bản của tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như bài toán về thống kê, bài toán về phân loại đối tượng.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tập hợp: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài toán liên quan đến tập hợp.
  2. Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp: Nắm vững công thức và quy tắc thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù.
  3. Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là công cụ hữu ích để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp, giúp học sinh dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
  4. Phân tích bài toán một cách cẩn thận: Xác định rõ các tập hợp, các điều kiện cho trước, và yêu cầu của bài toán.
  5. Áp dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt: Kết hợp các định nghĩa, tính chất, và phép toán trên tập hợp để giải quyết bài toán.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Giải:

A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)

A ∩ B = {3, 4} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về tập hợp, học sinh cần chú ý:

  • Sử dụng đúng ký hiệu tập hợp.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều
  • Bài 2 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều
  • Bài 4 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Kết luận

Bài 3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bằng cách nắm vững các định nghĩa, tính chất, và phương pháp giải bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến tập hợp một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10