Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Chuyên đề học tập - Cánh diều. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những chuyên đề mới.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Cho phương trình: \(2x + y - 3z = 1quad (1)\)
Cho phương trình: \(2x + y - 3z = 1\quad (1)\)
a) Nêu các ẩn của phương trình (1)
b) Với mỗi ẩn của phương trình (1), xác định bậc của ẩn đó.
Lời giải chi tiết:
a) Phương trình (1) có 3 ẩn là \(x,y,z\)
b) Bậc của các ẩn trong phương trình đều bằng 1.
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y - 5z = - 4\\ - x + 3y + 5z = 5\\2x + 7y - 3z = 3\end{array} \right.\quad (*)\)
a) Mỗi phương trình của hệ (*) là phương trình có dạng như thế nào?
b) Bộ số \((x;y;z) = ( - 2;1;0)\) có là nghiệm của từng phương trình trong hệ hay không? Vì sao?
Phương pháp giải:
+ Phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng: \(ax + by + cz = d\), tron đó \(x,y,z\) là ba ẩn; các hệ số \(a,b,c\) không đồng thời bằng 0.
+ Bộ số \((x;y;z) = ({x_0};{y_0};{z_0})\) là một nghiệm của phương trình \(ax + by + cz = d\) nếu mệnh đề \(a{x_0} + b{y_0} + c{z_0} = d\) đúng.
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi phương trình của hệ (*) là một phương trình bậc nhất ba ẩn.
b) Bộ số \((x;y;z) = ( - 2;1;0)\) là nghiệm của từng phương trình trong hệ.
Vì khi thay \(x = - 2,y = 1,z = 0\) vào mỗi phương trình, ta đều được mệnh đề đúng. \(\left\{ \begin{array}{l}3.( - 2) + 2.1 - 5.0 = - 4\\ - ( - 2) + 3.1 + 5.0 = 5\\2.( - 2) + 7.1 - 3.0 = 3\end{array} \right.\)
Cho phương trình: \(2x + y - 3z = 1\quad (1)\)
a) Nêu các ẩn của phương trình (1)
b) Với mỗi ẩn của phương trình (1), xác định bậc của ẩn đó.
Lời giải chi tiết:
a) Phương trình (1) có 3 ẩn là \(x,y,z\)
b) Bậc của các ẩn trong phương trình đều bằng 1.
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y - 5z = - 4\\ - x + 3y + 5z = 5\\2x + 7y - 3z = 3\end{array} \right.\quad (*)\)
a) Mỗi phương trình của hệ (*) là phương trình có dạng như thế nào?
b) Bộ số \((x;y;z) = ( - 2;1;0)\) có là nghiệm của từng phương trình trong hệ hay không? Vì sao?
Phương pháp giải:
+ Phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng: \(ax + by + cz = d\), tron đó \(x,y,z\) là ba ẩn; các hệ số \(a,b,c\) không đồng thời bằng 0.
+ Bộ số \((x;y;z) = ({x_0};{y_0};{z_0})\) là một nghiệm của phương trình \(ax + by + cz = d\) nếu mệnh đề \(a{x_0} + b{y_0} + c{z_0} = d\) đúng.
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi phương trình của hệ (*) là một phương trình bậc nhất ba ẩn.
b) Bộ số \((x;y;z) = ( - 2;1;0)\) là nghiệm của từng phương trình trong hệ.
Vì khi thay \(x = - 2,y = 1,z = 0\) vào mỗi phương trình, ta đều được mệnh đề đúng. \(\left\{ \begin{array}{l}3.( - 2) + 2.1 - 5.0 = - 4\\ - ( - 2) + 3.1 + 5.0 = 5\\2.( - 2) + 7.1 - 3.0 = 3\end{array} \right.\)
Nếu định nghĩa hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn tương đương.
Lời giải chi tiết:
Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Nếu định nghĩa hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn tương đương.
Lời giải chi tiết:
Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều thường tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các khái niệm cơ bản như tập hợp, số thực, và các phép toán trên số thực. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chuyên đề tiếp theo.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Mục 1 trang 5, 6, 7 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều:
(Giả sử đây là nội dung bài tập)
Lời giải: ...
(Giả sử đây là nội dung bài tập)
Lời giải: ...
(Giả sử đây là nội dung bài tập)
Lời giải: ...
(Giả sử đây là nội dung bài tập)
Lời giải: ...
(Giả sử đây là nội dung bài tập)
Lời giải: ...
Để hiểu sâu hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập trong Mục 1, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Ngoài ra, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Việc học toán đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực. Đừng nản lòng khi gặp khó khăn, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè hoặc các nguồn tài liệu học tập. Chúc bạn học tốt!