Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 5, 6, 7 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 5, 6, 7 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 5, 6, 7 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Chuyên đề học tập - Cánh diều. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những chuyên đề mới.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho phương trình: \(2x + y - 3z = 1quad (1)\)

Hoạt động 1

    Cho phương trình: \(2x + y - 3z = 1\quad (1)\)

    a) Nêu các ẩn của phương trình (1)

    b) Với mỗi ẩn của phương trình (1), xác định bậc của ẩn đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) Phương trình (1) có 3 ẩn là \(x,y,z\)

    b) Bậc của các ẩn trong phương trình đều bằng 1.

    Hoạt động 2

      Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y - 5z = - 4\\ - x + 3y + 5z = 5\\2x + 7y - 3z = 3\end{array} \right.\quad (*)\)

      a) Mỗi phương trình của hệ (*) là phương trình có dạng như thế nào?

      b) Bộ số \((x;y;z) = ( - 2;1;0)\) có là nghiệm của từng phương trình trong hệ hay không? Vì sao?

      Phương pháp giải:

      + Phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng: \(ax + by + cz = d\), tron đó \(x,y,z\) là ba ẩn; các hệ số \(a,b,c\) không đồng thời bằng 0.

      + Bộ số \((x;y;z) = ({x_0};{y_0};{z_0})\) là một nghiệm của phương trình \(ax + by + cz = d\) nếu mệnh đề \(a{x_0} + b{y_0} + c{z_0} = d\) đúng.

      Lời giải chi tiết:

      a) Mỗi phương trình của hệ (*) là một phương trình bậc nhất ba ẩn.

      b) Bộ số \((x;y;z) = ( - 2;1;0)\) là nghiệm của từng phương trình trong hệ.

      Vì khi thay \(x = - 2,y = 1,z = 0\) vào mỗi phương trình, ta đều được mệnh đề đúng. \(\left\{ \begin{array}{l}3.( - 2) + 2.1 - 5.0 = - 4\\ - ( - 2) + 3.1 + 5.0 = 5\\2.( - 2) + 7.1 - 3.0 = 3\end{array} \right.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 1
      • Hoạt động 2
      • Hoạt động 3

      Cho phương trình: \(2x + y - 3z = 1\quad (1)\)

      a) Nêu các ẩn của phương trình (1)

      b) Với mỗi ẩn của phương trình (1), xác định bậc của ẩn đó.

      Lời giải chi tiết:

      a) Phương trình (1) có 3 ẩn là \(x,y,z\)

      b) Bậc của các ẩn trong phương trình đều bằng 1.

      Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y - 5z = - 4\\ - x + 3y + 5z = 5\\2x + 7y - 3z = 3\end{array} \right.\quad (*)\)

      a) Mỗi phương trình của hệ (*) là phương trình có dạng như thế nào?

      b) Bộ số \((x;y;z) = ( - 2;1;0)\) có là nghiệm của từng phương trình trong hệ hay không? Vì sao?

      Phương pháp giải:

      + Phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng: \(ax + by + cz = d\), tron đó \(x,y,z\) là ba ẩn; các hệ số \(a,b,c\) không đồng thời bằng 0.

      + Bộ số \((x;y;z) = ({x_0};{y_0};{z_0})\) là một nghiệm của phương trình \(ax + by + cz = d\) nếu mệnh đề \(a{x_0} + b{y_0} + c{z_0} = d\) đúng.

      Lời giải chi tiết:

      a) Mỗi phương trình của hệ (*) là một phương trình bậc nhất ba ẩn.

      b) Bộ số \((x;y;z) = ( - 2;1;0)\) là nghiệm của từng phương trình trong hệ.

      Vì khi thay \(x = - 2,y = 1,z = 0\) vào mỗi phương trình, ta đều được mệnh đề đúng. \(\left\{ \begin{array}{l}3.( - 2) + 2.1 - 5.0 = - 4\\ - ( - 2) + 3.1 + 5.0 = 5\\2.( - 2) + 7.1 - 3.0 = 3\end{array} \right.\)

      Nếu định nghĩa hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn tương đương.

      Lời giải chi tiết:

      Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.

      Hoạt động 3

        Nếu định nghĩa hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn tương đương.

        Lời giải chi tiết:

        Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 5, 6, 7 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 5, 6, 7 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều thường tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các khái niệm cơ bản như tập hợp, số thực, và các phép toán trên số thực. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chuyên đề tiếp theo.

        Nội dung chính của Mục 1

        • Ôn tập về tập hợp: Các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù).
        • Số thực: Các tính chất của số thực, biểu diễn số thực trên trục số, giá trị tuyệt đối của số thực.
        • Các phép toán trên số thực: Cộng, trừ, nhân, chia số thực, lũy thừa, căn bậc hai.
        • Ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến tập hợp và số thực.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
        2. Phân tích bài toán: Xác định các khái niệm toán học liên quan, các công thức cần sử dụng và các bước giải quyết bài toán.
        3. Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán một cách chính xác và cẩn thận.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được phù hợp với yêu cầu của bài toán và có ý nghĩa trong thực tế.

        Giải chi tiết các bài tập trang 5, 6, 7

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Mục 1 trang 5, 6, 7 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều:

        Bài 1 (Trang 5):

        (Giả sử đây là nội dung bài tập)

        Lời giải: ...

        Bài 2 (Trang 5):

        (Giả sử đây là nội dung bài tập)

        Lời giải: ...

        Bài 3 (Trang 6):

        (Giả sử đây là nội dung bài tập)

        Lời giải: ...

        Bài 4 (Trang 6):

        (Giả sử đây là nội dung bài tập)

        Lời giải: ...

        Bài 5 (Trang 7):

        (Giả sử đây là nội dung bài tập)

        Lời giải: ...

        Mở rộng kiến thức và luyện tập thêm

        Để hiểu sâu hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập trong Mục 1, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách giáo khoa Toán 10 - Cánh diều
        • Sách bài tập Toán 10 - Cánh diều
        • Các trang web học toán online uy tín

        Ngoài ra, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

        Lời khuyên

        Việc học toán đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực. Đừng nản lòng khi gặp khó khăn, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè hoặc các nguồn tài liệu học tập. Chúc bạn học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10