Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 49 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 49 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 49 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 49 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, rõ ràng và dễ tiếp thu nhất.

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét hypebol (H) với phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\) (Hình 13)

HĐ 2

    Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét hypebol (H) với phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\) (Hình 14). Cho điểm \(M\left( {x;y} \right)\) nằm trên hypebol (H). Gọi \({M_1},{M_2},{M_3}\) lần lượt là điểm đối xứng của M qua trục Ox, trục Oy và gốc O. Các điểm \({M_1},{M_2},{M_3}\) có nằm trên hypebol (H) không? Tại sao?

    Giải mục 1 trang 49 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 1 1

    Lời giải chi tiết:

    + Điểm \({M_1}\left( {x; - y} \right)\) thuộc hypebol (H) vì \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{{( - y)}^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

    + Điểm \({M_2}\left( { - x;y} \right)\) thuộc hypebol (H) vì \(\frac{{{{( - x)}^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

    + Điểm \({M_3}\left( { - x; - y} \right)\) thuộc hypebol (H) vì \(\frac{{{{( - x)}^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{{( - y)}^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

    HĐ 1

      Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét hypebol (H) với phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\) (Hình 13)

      Giải mục 1 trang 49 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 0 1

      a) Tìm tọa độ của hai tiêu điểm \({F_1},{F_2}\) của hypebol \(\left( H \right)\)

      b) Hypebol \(\left( H \right)\) cắt trục \(Ox\) tại các điểm \({A_1},{A_2}\). Tìm độ dài các đoạn thẳng \(O{A_1},O{A_2}\)

      Phương pháp giải:

      Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\). Khi đó ta có:

      + Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)

      + Độ dài trục thực: \(2a\), độ dài trục ảo: \(2b\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \({F_1},{F_2}\) là tiêu điểm của hypebol (H) có tọa độ \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

      b) \({A_1},{A_2}\) là giao điểm của (H) với Ox \( \Rightarrow {y_{{A_1}}} = {y_{{A_2}}} = 0 \Rightarrow \frac{{{x_{{A_1}}}^2}}{{{a^2}}} = 1;\frac{{{x_{{A_2}}}^2}}{{{a^2}}} = 1 \Rightarrow {x_{{A_1}}} = - a;{x_{{A_2}}} = a\)

      Hay \({A_1}( - a;0),{A_2}(a;0)\) \( \Rightarrow O{A_1} = O{A_2} = a\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 1
      • HĐ 2

      Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét hypebol (H) với phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\) (Hình 13)

      Giải mục 1 trang 49 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 1

      a) Tìm tọa độ của hai tiêu điểm \({F_1},{F_2}\) của hypebol \(\left( H \right)\)

      b) Hypebol \(\left( H \right)\) cắt trục \(Ox\) tại các điểm \({A_1},{A_2}\). Tìm độ dài các đoạn thẳng \(O{A_1},O{A_2}\)

      Phương pháp giải:

      Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\). Khi đó ta có:

      + Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)

      + Độ dài trục thực: \(2a\), độ dài trục ảo: \(2b\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \({F_1},{F_2}\) là tiêu điểm của hypebol (H) có tọa độ \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

      b) \({A_1},{A_2}\) là giao điểm của (H) với Ox \( \Rightarrow {y_{{A_1}}} = {y_{{A_2}}} = 0 \Rightarrow \frac{{{x_{{A_1}}}^2}}{{{a^2}}} = 1;\frac{{{x_{{A_2}}}^2}}{{{a^2}}} = 1 \Rightarrow {x_{{A_1}}} = - a;{x_{{A_2}}} = a\)

      Hay \({A_1}( - a;0),{A_2}(a;0)\) \( \Rightarrow O{A_1} = O{A_2} = a\)

      Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), ta xét hypebol (H) với phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\) (Hình 14). Cho điểm \(M\left( {x;y} \right)\) nằm trên hypebol (H). Gọi \({M_1},{M_2},{M_3}\) lần lượt là điểm đối xứng của M qua trục Ox, trục Oy và gốc O. Các điểm \({M_1},{M_2},{M_3}\) có nằm trên hypebol (H) không? Tại sao?

      Giải mục 1 trang 49 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 2

      Lời giải chi tiết:

      + Điểm \({M_1}\left( {x; - y} \right)\) thuộc hypebol (H) vì \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{{( - y)}^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      + Điểm \({M_2}\left( { - x;y} \right)\) thuộc hypebol (H) vì \(\frac{{{{( - x)}^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      + Điểm \({M_3}\left( { - x; - y} \right)\) thuộc hypebol (H) vì \(\frac{{{{( - x)}^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{{( - y)}^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 49 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 49 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 1 trang 49 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết liên quan, hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức đã học. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích từng bài tập, cung cấp lời giải chi tiết và các bước thực hiện cụ thể.

      Bài 1: Phân tích và giải quyết

      Bài 1 trong mục 1 trang 49 thường là bài tập áp dụng trực tiếp các kiến thức đã học. Để giải bài này, bạn cần:

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Xác định các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
      3. Áp dụng các công thức, định lý liên quan để giải bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính độ dài của một đoạn thẳng, bạn cần áp dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng và thay các giá trị đã cho vào công thức để tìm ra kết quả.

      Bài 2: Mở rộng và vận dụng

      Bài 2 thường là bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề phức tạp hơn. Để giải bài này, bạn cần:

      • Phân tích bài toán một cách kỹ lưỡng, xác định các mối liên hệ giữa các yếu tố.
      • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp, như phương pháp biến đổi tương đương, phương pháp chứng minh, phương pháp giải hệ phương trình,…
      • Kiểm tra lại kết quả và đánh giá tính hợp lý của lời giải.

      Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức, bạn cần sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa đẳng thức về dạng đơn giản hơn và chứng minh tính đúng đắn của nó.

      Bài 3: Bài tập trắc nghiệm

      Bài 3 thường là bài tập trắc nghiệm, giúp học sinh kiểm tra lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm. Để làm tốt bài tập trắc nghiệm, bạn cần:

      • Đọc kỹ câu hỏi và các phương án trả lời.
      • Loại trừ các phương án trả lời sai.
      • Sử dụng kiến thức đã học để chọn ra phương án trả lời đúng nhất.

      Ví dụ, nếu câu hỏi yêu cầu chọn đáp án đúng về một định nghĩa, bạn cần nhớ lại định nghĩa đó và so sánh với các phương án trả lời để chọn ra đáp án chính xác.

      Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

      Để giải bài tập Toán 10 hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết.
      • Luyện tập thường xuyên.
      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
      • Sử dụng các công thức, định lý phù hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả.

      Lời giải chi tiết các bài tập (Ví dụ minh họa)

      Do tính chất của việc cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập cụ thể phụ thuộc vào nội dung chính xác của mục 1 trang 49 trong sách Cánh diều, chúng tôi sẽ cung cấp một ví dụ minh họa về cách trình bày lời giải:

      Bài tập: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Lời giải:

      Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

      BC2 = AB2 + AC2

      BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

      BC = √25 = 5cm

      Vậy, độ dài cạnh BC là 5cm.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 49 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10