Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Tìm các hệ số x, y, z để cân bằng mỗi phương trình phản ứng hóa học sau:

Đề bài

Tìm các hệ số x, y, z để cân bằng mỗi phương trình phản ứng hóa học sau:

a)

b) \(xFeC{l_2} + yC{l_2} \to zFeC{l_3}\)

c)

d)

Lời giải chi tiết

a) Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với K, Cl và O ta có: \(x = y\) hay \(x - y = 0\) và \(3x = 2z\) hay \(3x - 2z = 0\)

Ta có hệ phương trình sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 0\\3x - 2z = 0\end{array} \right.\)

Chọn \(x = 2\). Khi đó hệ trở thành \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\2 - y = 0\\3.2 - 2z = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 2\\z = 3\end{array} \right.\)

Vậy ta có phương trình sau cân bằng:

b) Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với Fe và Cl ta có: \(x = z\) hay \(x - z = 0\) và \(2x + 2y = 3z\) hay \(2x + 2y - 3z = 0\)

Ta có hệ phương trình sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}x - z = 0\\2x + 2y - 3z = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - z = 0\\2y - z = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2y = z\)

Chọn \(x = 2\). Khi đó \(x = 2,y = 1,z = 2\)

Vậy ta có phương trình sau cân bằng: \(2FeC{l_2} + C{l_2} \to 2FeC{l_3}\)

c) Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với Fe và O ta có: \(x = 2z\) hay \(x - 2z = 0\) và \(2y = 3z\) hay \(2y - 3z = 0\)

Ta có hệ phương trình sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2z = 0\\2y - 3z = 0\end{array} \right.\)

Chọn \(y = 3\). Khi đó Khi đó hệ trở thành \(\left\{ \begin{array}{l}y = 3\\x - 2z = 0\\2.3 - 3.z = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\x - 2z = 0\\z = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\x = 4\\z = 2\end{array} \right.\)

Vậy ta có phương trình sau cân bằng:

d) Theo định luật bảo toàn nguyên tố

+ đối với Na ta có: \(2x + y = 2z\) hay \(2x + y - 2z = 0\)

+ đối với S ta có: \(x + y = z + 2 + 1\) hay \(x + y - z = 3\)

+ đối với O ta có: \(3x + 8 + 4y = 4z + 8 + 4 + 3\) hay \(3x + 4y - 4z = 7\)

Ta có hệ phương trình sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 2z = 0\\x + y - z = 3\\3x + 4y - 4z = 7\end{array} \right.\)

Giải hệ bằng máy tính cầm tay, ta được \(x = 5,y = 6,z = 8\)

Vậy ta có phương trình sau cân bằng:

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, cũng như các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 22

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định vectơ: Yêu cầu học sinh xác định vectơ dựa trên các điểm cho trước, hoặc dựa trên các phép toán vectơ.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ trong hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng, sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 22

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 22, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 3, trang 22, Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Ví dụ:)

Câu a)

Đề bài: Cho tam giác ABC. Tìm vectơ \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC}.

Lời giải:

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có: \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}. Vậy, vectơ cần tìm là \overrightarrow{AC}.

Câu b)

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Tìm vectơ \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}.

Lời giải:

Trong hình bình hành ABCD, \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC}. Vậy, vectơ cần tìm là \overrightarrow{AC}.

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hỗ trợ việc giải bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Ứng dụng của vectơ trong Toán học và thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm quan trọng trong Toán học mà còn có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Biểu diễn đồ họa, xử lý ảnh.
  • Kỹ thuật: Thiết kế và xây dựng các công trình.

Tổng kết

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Dạng bàiPhương pháp giải
Xác định vectơSử dụng định nghĩa và biểu diễn vectơ.
Phép toán vectơÁp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ.
Chứng minh đẳng thức vectơSử dụng tính chất của vectơ và biến đổi đại số.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10