Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Các đường conic có phương trình như sau là đường elip hay hypebol? Tìm độ dài các trục, tọa độ tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai của các đường conic đó.

Đề bài

Các đường conic có phương trình như sau là đường elip hay hypebol? Tìm độ dài các trục, tọa độ tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai của các đường conic đó.

a) \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{36}} - \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\) . Khi đó ta có;

+ Độ dài trục lớn: \(2a\), độ dài trục nhỏ: \(2b\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)

+ Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a}\)

Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\). Khi đó ta có:

+ Độ dài trục thực: \(2a\), độ dài trục ảo: \(2b\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)

+ Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

+ Tâm sai \(e = \frac{c}{a}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\)

Đây là đường elip. Ta có: \(a = 10,b = 8\)

+ Độ dài trục lớn: \(2a = 2.10 = 20\), độ dài trục nhỏ: \(2b = 2.8 = 16\)

+ Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} = 2\sqrt {{{10}^2} - {8^2}} = 2.6 = 12\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - 6;0),{F_2}(6;0)\)

+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{6}{{10}} = 0,6\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{36}} - \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\)

Đây là đường hypebol. Ta có: \(a = 6,b = 8\)

+ Độ dài trục thực: \(2a = 2.6 = 12\), độ dài trục ảo: \(2b = 2.8 = 16\)

+ Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} + {b^2}} = 2\sqrt {{6^2} + {8^2}} = 2.10 = 20\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - 10;0),{F_2}(10;0)\)

+ Tâm sai \(e = \frac{{10}}{6} = \frac{5}{3}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 2 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức cho trước.
  • Tìm vectơ: Yêu cầu học sinh tìm một vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước, ví dụ như tìm vectơ tổng, hiệu, tích của các vectơ khác.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, ví dụ như chứng minh hai đường thẳng song song, hai tam giác bằng nhau, hoặc một điểm nằm trên một đường thẳng.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 67

Để giải bài 2 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều một cách hiệu quả, các em cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải.
  3. Sử dụng các kiến thức đã học: Áp dụng các định nghĩa, tính chất, và quy tắc phép toán vectơ để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được thỏa mãn các điều kiện của bài toán.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 2 trang 67 (ví dụ, giả sử bài tập có 3 phần a, b, c):

Phần a:

Đề bài: (Ví dụ: Cho hai vectơ a và b. Chứng minh rằng a + b = b + a)

Lời giải: Theo tính chất giao hoán của phép cộng vectơ, ta có a + b = b + a. Vậy đẳng thức được chứng minh.

Phần b:

Đề bài: (Ví dụ: Tìm vectơ x sao cho x + a = b)

Lời giải: Sử dụng quy tắc trừ vectơ, ta có x = b - a.

Phần c:

Đề bài: (Ví dụ: Chứng minh rằng nếu A, B, C là ba điểm bất kỳ thì AB + BC = AC)

Lời giải: Theo quy tắc cộng vectơ, ta có AB + BC = AC. Vậy đẳng thức được chứng minh.

Mở rộng và Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập về chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Bài tập về tìm vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Bài tập về ứng dụng vectơ vào giải các bài toán hình học.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ các khái niệm và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng đúng các quy tắc phép toán vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 2 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn sẵn sàng hỗ trợ các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10