Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng nhau giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 50 và 51 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Quan sát điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc hypebol (H) (Hình 15) và chứng tỏ rằng \(x \le - a\) hoặc \(x \ge a\)

Luyện tập

    Viết phương trình chính tắc của hypebol có một đỉnh là \({A_2}\left( {5;0} \right)\) và một đường tiệm cận là \(y = - 3x\)

    Phương pháp giải:

    Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\). Khi đó ta có:

    + 2 đỉnh là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right)\)

    + Hai đường tiệm cận của hypebol (H) lần lượt có phương trình \(y = - \frac{b}{a}x,y = \frac{b}{a}x\)

    Lời giải chi tiết:

    + Ta có hypebol có đỉnh \({A_2}(a;0) = \left( {5;0} \right) \Rightarrow a = 5\)

    + Hypebol có đường tiệm cận là \(y = - 3x \Rightarrow \frac{b}{a} = 3 \Rightarrow b = 3a = 15\)

    Vậy phương trình hypebol là: \(\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{{15}^2}}} = 1\)

    HĐ 3

      a) Quan sát điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc hypebol (H) (Hình 15) và chứng tỏ rằng \(x \le - a\) hoặc \(x \ge a\)

      Giải mục 2 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 0 1

      b) Viết phương trình hai đường thẳng PR và QS

      Phương pháp giải:

      Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\). Khi đó ta có:

      + Hình chữ nhật cơ sở có 4 đỉnh \(P\left( { - a;b} \right),Q\left( {a;b} \right),R\left( {a; - b} \right),S - \left( {a;b} \right).\)

      + Hai đường thẳng PR và QS lần lượt có phương trình \(y = - \frac{b}{a}x,y = \frac{b}{a}x\) được gọi là hai đường tiệm cận của hypebol (H)

      Lời giải chi tiết:

      a) Nếu điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc hypebol (H) thì \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      Vì \(\frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} \ge 0 \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} \ge \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + 1 \Rightarrow {x^2} \ge {a^2} \ge \left[ \begin{array}{l}x \ge a\\x \le - a\end{array} \right.\)

      b) Ta có: \(P\left( { - a;b} \right),R\left( {a; - b} \right) \Rightarrow \overrightarrow {PR} = \left( {2a; - 2b} \right)\)

      Chọn \(\left( {b;a} \right)\) là 1 vector pháp tuyến của PR, khi đó phương trình đường thẳng PR là: \(PR:b\left( {x + a} \right) + a\left( {y - b} \right) = 0 \Leftrightarrow bx + ay = 0\) hay \(PR:y = - \frac{b}{a}x\)

      Ta có: \(Q\left( {a;b} \right),S - \left( {a;b} \right) \Rightarrow \overrightarrow {QS} = \left( { - 2a; - 2b} \right)\)

      Chọn \(\left( {b; - a} \right)\) là 1 vector pháp tuyến của QS, khi đó phương trình đường thẳng QS là: \(QS:b\left( {x - a} \right) - a\left( {y - b} \right) = 0 \Leftrightarrow bx - ay = 0\) hay \(QS:y = \frac{b}{a}x\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 3
      • Luyện tập

      a) Quan sát điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc hypebol (H) (Hình 15) và chứng tỏ rằng \(x \le - a\) hoặc \(x \ge a\)

      Giải mục 2 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 1

      b) Viết phương trình hai đường thẳng PR và QS

      Phương pháp giải:

      Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\). Khi đó ta có:

      + Hình chữ nhật cơ sở có 4 đỉnh \(P\left( { - a;b} \right),Q\left( {a;b} \right),R\left( {a; - b} \right),S - \left( {a;b} \right).\)

      + Hai đường thẳng PR và QS lần lượt có phương trình \(y = - \frac{b}{a}x,y = \frac{b}{a}x\) được gọi là hai đường tiệm cận của hypebol (H)

      Lời giải chi tiết:

      a) Nếu điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc hypebol (H) thì \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      Vì \(\frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} \ge 0 \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} \ge \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + 1 \Rightarrow {x^2} \ge {a^2} \ge \left[ \begin{array}{l}x \ge a\\x \le - a\end{array} \right.\)

      b) Ta có: \(P\left( { - a;b} \right),R\left( {a; - b} \right) \Rightarrow \overrightarrow {PR} = \left( {2a; - 2b} \right)\)

      Chọn \(\left( {b;a} \right)\) là 1 vector pháp tuyến của PR, khi đó phương trình đường thẳng PR là: \(PR:b\left( {x + a} \right) + a\left( {y - b} \right) = 0 \Leftrightarrow bx + ay = 0\) hay \(PR:y = - \frac{b}{a}x\)

      Ta có: \(Q\left( {a;b} \right),S - \left( {a;b} \right) \Rightarrow \overrightarrow {QS} = \left( { - 2a; - 2b} \right)\)

      Chọn \(\left( {b; - a} \right)\) là 1 vector pháp tuyến của QS, khi đó phương trình đường thẳng QS là: \(QS:b\left( {x - a} \right) - a\left( {y - b} \right) = 0 \Leftrightarrow bx - ay = 0\) hay \(QS:y = \frac{b}{a}x\)

      Viết phương trình chính tắc của hypebol có một đỉnh là \({A_2}\left( {5;0} \right)\) và một đường tiệm cận là \(y = - 3x\)

      Phương pháp giải:

      Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\). Khi đó ta có:

      + 2 đỉnh là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right)\)

      + Hai đường tiệm cận của hypebol (H) lần lượt có phương trình \(y = - \frac{b}{a}x,y = \frac{b}{a}x\)

      Lời giải chi tiết:

      + Ta có hypebol có đỉnh \({A_2}(a;0) = \left( {5;0} \right) \Rightarrow a = 5\)

      + Hypebol có đường tiệm cận là \(y = - 3x \Rightarrow \frac{b}{a} = 3 \Rightarrow b = 3a = 15\)

      Vậy phương trình hypebol là: \(\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{{15}^2}}} = 1\)

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 50, 51 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức liên quan đến vectơ, bao gồm các khái niệm cơ bản, các phép toán trên vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

      Bài tập 1: Giải bài tập 1 trang 50

      Bài tập 1 yêu cầu chúng ta thực hiện phép cộng hai vectơ. Để giải bài tập này, chúng ta cần hiểu rõ quy tắc cộng vectơ: cộng các thành phần tương ứng của hai vectơ. Ví dụ, nếu vectơ a = (x1, y1) và vectơ b = (x2, y2), thì vectơ a + b = (x1 + x2, y1 + y2).

      Lời giải:

      1. Tính toán các thành phần của vectơ kết quả.
      2. Viết kết quả dưới dạng vectơ.

      Bài tập 2: Giải bài tập 2 trang 50

      Bài tập 2 yêu cầu chúng ta thực hiện phép trừ hai vectơ. Tương tự như phép cộng, phép trừ vectơ cũng được thực hiện bằng cách trừ các thành phần tương ứng của hai vectơ. Ví dụ, nếu vectơ a = (x1, y1) và vectơ b = (x2, y2), thì vectơ a - b = (x1 - x2, y1 - y2).

      Lời giải:

      1. Tính toán các thành phần của vectơ kết quả.
      2. Viết kết quả dưới dạng vectơ.

      Bài tập 3: Giải bài tập 3 trang 51

      Bài tập 3 yêu cầu chúng ta tìm tọa độ của một điểm biết tọa độ của các vectơ liên quan. Để giải bài tập này, chúng ta cần sử dụng các công thức liên quan đến tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ. Ví dụ, nếu A(x1, y1) và B(x2, y2), thì vectơ AB = (x2 - x1, y2 - y1).

      Lời giải:

      1. Sử dụng công thức tính vectơ để thiết lập phương trình.
      2. Giải phương trình để tìm tọa độ của điểm.

      Bài tập 4: Giải bài tập 4 trang 51

      Bài tập 4 yêu cầu chúng ta chứng minh một đẳng thức vectơ. Để chứng minh một đẳng thức vectơ, chúng ta có thể sử dụng các phép biến đổi vectơ, chẳng hạn như quy tắc cộng vectơ, quy tắc nhân vectơ với một số thực, và các tính chất của vectơ.

      Lời giải:

      1. Biến đổi vế trái của đẳng thức để đưa về vế phải.
      2. Hoặc biến đổi vế phải của đẳng thức để đưa về vế trái.

      Bài tập 5: Giải bài tập 5 trang 51

      Bài tập 5 là một bài tập tổng hợp, yêu cầu chúng ta vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề thực tế. Để giải bài tập này, chúng ta cần phân tích bài toán, xác định các vectơ liên quan, và sử dụng các công thức và quy tắc phù hợp.

      Lời giải:

      1. Phân tích bài toán và xác định các vectơ liên quan.
      2. Sử dụng các công thức và quy tắc phù hợp để giải quyết bài toán.

      Lưu ý khi giải bài tập vectơ

      • Luôn vẽ hình để minh họa bài toán.
      • Sử dụng đúng các ký hiệu và quy tắc vectơ.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, bạn đã nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập trong mục 2 trang 50, 51 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10