Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 37 trong Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những chuyên đề mới. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Khai triển biểu thức:

Đề bài

Khai triển biểu thức:

a) \({(2x + y)^6}\)

b) \({(x - 3y)^6}\)

c) \({(x - 1)^n}\)

d) \({(x + 2)^n}\)

e) \({(x + y)^{2n}}\)

f) \({(x - y)^{2n}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Sử dụng công thức nhị thức Newton

\({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

hoặc tam giác Pascal

Giải bài 1 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 2

Lời giải chi tiết

a) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

\(\begin{array}{l}{(2x + y)^6} = {\left( {2x} \right)^6} + 6{\left( {2x} \right)^5}.y + 15{\left( {2x} \right)^4}.{y^2} + 20{\left( {2x} \right)^3}.{y^3} + 15{\left( {2x} \right)^2}.{y^4} + 6\left( {2x} \right).{y^5} + {y^6}\\ = 64{x^6} + 192{x^5}y + 240{x^4}{y^2} + 160{x^3}{y^3} + 60{x^2}{y^4} + 12x{y^5} + {y^6}\end{array}\)

b) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

\(\begin{array}{l}{(x - 3y)^6} = {x^6} + 6{x^5}.\left( { - 2y} \right) + 15{x^4}.{\left( { - 3y} \right)^2} + 20{x^3}.{\left( { - 3y} \right)^3} + 15{x^2}.{\left( { - 3y} \right)^4} + 6x.{\left( { - 3y} \right)^5} + {\left( { - 3y} \right)^6}\\ = {x^6} - 12{x^5}y + 135{x^4}{y^2} - 540{x^3}{y^3} + 1215{x^2}{y^4} - 1458x{y^5} + 729{y^6}\end{array}\)

c) Sử dụng công thức nhị thức Newton:

\({(x - 1)^n} = C_n^0{x^n} + C_n^1{x^{n - 1}}{\left( { - 1} \right)^1} + ... + C_n^{n - 1}x{\left( { - 1} \right)^{n - 1}} + C_n^n{\left( { - 1} \right)^n}\)

d) Sử dụng công thức nhị thức Newton:

\({(x + 2)^n} = C_n^0{x^n} + C_n^1{x^{n - 1}}{.2^1} + ... + C_n^{n - 1}x{.2^{n - 1}} + C_n^n{.2^n}\)

e) Sử dụng công thức nhị thức Newton:

\({(x + y)^{2n}} = C_{2n}^0{x^{2n}} + C_{2n}^1{x^{2n - 1}}{y^1} + ... + C_{2n}^{2n - 1}x{y^{2n - 1}} + C_{2n}^{2n}{y^{2n}}\)

f) Sử dụng công thức nhị thức Newton

\({(x - y)^{2n}} = C_{2n}^0{x^{2n}} + C_{2n}^1{x^{2n - 1}}{\left( { - y} \right)^1} + ... + C_{2n}^{2n - 1}x{\left( { - y} \right)^{2n - 1}} + C_{2n}^{2n}{\left( { - y} \right)^{2n}}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Phương pháp tiếp cận và lời giải chi tiết

Bài 1 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thường xoay quanh các khái niệm về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa, ký hiệu và các quy tắc liên quan đến tập hợp.

1. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm về tập hợp

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta hãy cùng nhau ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng về tập hợp:

  • Định nghĩa tập hợp: Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, dùng để chứa các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Ký hiệu tập hợp: Tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa (ví dụ: A, B, C). Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn {}.
  • Các phép toán trên tập hợp:
    • Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
    • Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
    • Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
    • Phần bù của tập hợp A (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A (trong một tập hợp vũ trụ cho trước).

2. Phân tích bài toán và xác định yêu cầu

Để giải bài 1 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều, trước tiên chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu chúng ta thực hiện một hoặc nhiều thao tác sau:

  • Liệt kê các phần tử của một tập hợp.
  • Xác định mối quan hệ giữa các tập hợp (ví dụ: tập hợp nào là tập con của tập hợp nào).
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
  • Chứng minh một đẳng thức liên quan đến tập hợp.

3. Lời giải chi tiết bài 1 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 1 trang 37, tùy thuộc vào nội dung cụ thể của bài toán. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Hãy tìm:

  1. A ∪ B
  2. A ∩ B
  3. A \ B

Lời giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • A ∩ B = {3, 4}
  • A \ B = {1, 2}

4. Mở rộng và các bài tập tương tự

Sau khi đã giải xong bài 1 trang 37, bạn có thể thử sức với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Một số bài tập gợi ý:

  • Tìm phần bù của một tập hợp trong một tập hợp vũ trụ cho trước.
  • Chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp (ví dụ: A ∪ B = B ∪ A).
  • Giải các bài toán ứng dụng tập hợp trong thực tế.

5. Lời khuyên khi học về tập hợp

Để học tốt về tập hợp, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa và ký hiệu của tập hợp.
  • Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng.
  • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên chúng.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn giải bài 1 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10