Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 39 và 40 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Một ngân hàng thông báo: Lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng là 5,8%. Hãy cho biết: Lãi suất 5,8% thể hiện điều gì?

Hoạt động 2

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 12 Cánh diều

    Một ngân hàng thông báo: Lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng là 5,8%.

    Hãy cho biết: Lãi suất 5,8% thể hiện điều gì?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng khái niệm lãi suất: lãi suất là tỉ lệ phần trăm của tiền vốn gửi vào ngân hàng mà ngân hàng có trách nghiệm phải trả cho người gửi tiền trong một thời gian đã xác định.

    Lời giải chi tiết:

    Lãi suất 5,8% thể tiện tỉ lệ phần trăm của tiền vốn gửi vào ngân hàng mà ngân hàng có trách nhiệm phải trả cho người gửi tiền trong 6 tháng.

    Hoạt động 3

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 12 Cánh diều

      Trong các thể thức tính lãi suất tiết kiên cho khách hàng của ngân hàng, có thể thức lãi kép (hay lãi suất kép), tức là nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được cộng dồn vào số tiền gốc ban đầu để gửi kì tiếp theo. Một người gửi \(A\) (đồng) tiền tiết kiện ở một ngân hàng với lãi suất hàng tháng là \(r\), ở đó \(r\) đươcr biểu thị dưới dạng số thập phân.

      a) Tính số tiền người đó nhận được sau 1 tháng.

      b) Tính số tiền người đó nhận được sau 2 tháng.

      c) Tính số tiền người đó nhận được sau 3 tháng.

      d) Dự đoán công thức tính số tiền người đó nhận được sau n tháng.

      Phương pháp giải:

      +) Sử dụng công thức tính tiền lãi: \(\)tiền lãi = tiền vốn . lãi suất

      +) Tổng số tiền cả vốn và lãi nhận được là

      Tổng = tiền vốn +tiền lãi = vốn + vốn . lãi suất.

      +) Lưu ý kể từ tháng thứ 2 số tiền dùng để tính lãi là số tiền vốn và lãi của thàng liền trước nó.

      Lời giải chi tiết:

      a) Số tiền người đó nhận được sau 1 tháng là: \(A(1 + r)\) đồng.

      b) Số tiền người đó nhận được sau 2 tháng là \(A{(1 + r)^2}\) đồng.

      c) Số tiền người đó nhận được sau 3 tháng là \(A{(1 + r)^3}\) đồng.

      d) Dự đoán công thức số tiền người đó nhận được sau n thàng là \(A{(1 + r)^n}\) đồng.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 2
      • Hoạt động 3

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 39 Chuyên đề học tập Toán 12 Cánh diều

      Một ngân hàng thông báo: Lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng là 5,8%.

      Hãy cho biết: Lãi suất 5,8% thể hiện điều gì?

      Phương pháp giải:

      Sử dụng khái niệm lãi suất: lãi suất là tỉ lệ phần trăm của tiền vốn gửi vào ngân hàng mà ngân hàng có trách nghiệm phải trả cho người gửi tiền trong một thời gian đã xác định.

      Lời giải chi tiết:

      Lãi suất 5,8% thể tiện tỉ lệ phần trăm của tiền vốn gửi vào ngân hàng mà ngân hàng có trách nhiệm phải trả cho người gửi tiền trong 6 tháng.

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 12 Cánh diều

      Trong các thể thức tính lãi suất tiết kiên cho khách hàng của ngân hàng, có thể thức lãi kép (hay lãi suất kép), tức là nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được cộng dồn vào số tiền gốc ban đầu để gửi kì tiếp theo. Một người gửi \(A\) (đồng) tiền tiết kiện ở một ngân hàng với lãi suất hàng tháng là \(r\), ở đó \(r\) đươcr biểu thị dưới dạng số thập phân.

      a) Tính số tiền người đó nhận được sau 1 tháng.

      b) Tính số tiền người đó nhận được sau 2 tháng.

      c) Tính số tiền người đó nhận được sau 3 tháng.

      d) Dự đoán công thức tính số tiền người đó nhận được sau n tháng.

      Phương pháp giải:

      +) Sử dụng công thức tính tiền lãi: \(\)tiền lãi = tiền vốn . lãi suất

      +) Tổng số tiền cả vốn và lãi nhận được là

      Tổng = tiền vốn +tiền lãi = vốn + vốn . lãi suất.

      +) Lưu ý kể từ tháng thứ 2 số tiền dùng để tính lãi là số tiền vốn và lãi của thàng liền trước nó.

      Lời giải chi tiết:

      a) Số tiền người đó nhận được sau 1 tháng là: \(A(1 + r)\) đồng.

      b) Số tiền người đó nhận được sau 2 tháng là \(A{(1 + r)^2}\) đồng.

      c) Số tiền người đó nhận được sau 3 tháng là \(A{(1 + r)^3}\) đồng.

      d) Dự đoán công thức số tiền người đó nhận được sau n thàng là \(A{(1 + r)^n}\) đồng.

      Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình Toán 12. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập, kèm theo các phân tích và giải thích rõ ràng.

      Bài 1: Giải phương trình lượng giác

      Bài tập 1 thường yêu cầu học sinh giải các phương trình lượng giác cơ bản. Để giải quyết bài tập này, cần sử dụng các công thức lượng giác, các phép biến đổi đại số và các phương pháp giải phương trình lượng giác đã học.

      1. Bước 1: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản.
      2. Bước 2: Sử dụng các công thức lượng giác để rút gọn phương trình.
      3. Bước 3: Giải phương trình lượng giác cơ bản.
      4. Bước 4: Tìm nghiệm của phương trình trong khoảng xác định.

      Bài 2: Giải bất phương trình lượng giác

      Bài tập 2 thường yêu cầu học sinh giải các bất phương trình lượng giác. Tương tự như phương trình lượng giác, cần sử dụng các công thức lượng giác, các phép biến đổi đại số và các phương pháp giải bất phương trình lượng giác đã học.

      • Lưu ý: Khi giải bất phương trình lượng giác, cần chú ý đến dấu của bất đẳng thức và các điều kiện xác định.

      Bài 3: Ứng dụng của phương trình và bất phương trình lượng giác

      Bài tập 3 thường yêu cầu học sinh ứng dụng phương trình và bất phương trình lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này, cần phân tích bài toán, xây dựng mô hình toán học và sử dụng các công thức lượng giác để giải quyết.

      Bài 4: Bài tập trắc nghiệm

      Bài tập 4 thường là các câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức và kỹ năng của học sinh. Để giải quyết bài tập này, cần đọc kỹ đề bài, phân tích các phương án trả lời và lựa chọn phương án đúng nhất.

      Lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 39

      Bài 1: (Đưa ra đề bài và lời giải chi tiết). Ví dụ: Giải phương trình sin(x) = 1/2. Lời giải: x = π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z.

      Bài 2: (Đưa ra đề bài và lời giải chi tiết). Ví dụ: Giải bất phương trình cos(x) > 0. Lời giải: -π/2 + k2π < x < π/2 + k2π, k ∈ Z.

      Bài 3: (Đưa ra đề bài và lời giải chi tiết). Ví dụ: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(2πt). Tìm biên độ và chu kỳ của dao động. Lời giải: Biên độ A = 5, chu kỳ T = 1.

      Lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 40

      Bài 1: (Đưa ra đề bài và lời giải chi tiết). Ví dụ: Giải phương trình tan(x) = 1. Lời giải: x = π/4 + kπ, k ∈ Z.

      Bài 2: (Đưa ra đề bài và lời giải chi tiết). Ví dụ: Giải bất phương trình cot(x) < 0. Lời giải: π/2 + kπ < x < kπ, k ∈ Z.

      Bài 3: (Đưa ra đề bài và lời giải chi tiết). Ví dụ: Một sóng ngang truyền trên mặt nước với phương trình u = 2sin(πt - x/2). Tìm vận tốc truyền sóng. Lời giải: v = 2 m/s.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 39, 40 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

      Bài tậpChủ đềĐộ khó
      Bài 1Phương trình lượng giácTrung bình
      Bài 2Bất phương trình lượng giácTrung bình
      Bài 3Ứng dụngKhó

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12