Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ

Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ

Khám phá ngay nội dung Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Chương VI: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ - Vở thực hành Toán 7 Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chương trình giải bài tập Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ của Vở thực hành Toán 7 Tập 2. Chương này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức toán học vững chắc cho các em.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong chương, giúp các em nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chương VI: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ - Vở thực hành Toán 7 Tập 2

Chương VI trong Vở thực hành Toán 7 Tập 2 tập trung vào việc nghiên cứu về tỉ lệ thứcđại lượng tỉ lệ. Đây là một trong những chủ đề quan trọng của chương trình Toán 7, giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các đại lượng và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

1. Tỉ lệ thức

Tỉ lệ thức là một đẳng thức giữa hai tỉ số. Để hiểu rõ hơn về tỉ lệ thức, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:

  • Tỉ số của hai số a và b (b ≠ 0) là thương của phép chia a cho b, được ký hiệu là a/b.
  • Hai tỉ số a/b và c/d được gọi là bằng nhau nếu a*d = b*c.
  • Nếu a/b = c/d thì ta có tỉ lệ thức a/b = c/d.

Tính chất quan trọng của tỉ lệ thức là: Nếu a/b = c/d thì a/c = b/d (tính chất đảo ngược) và a+b/b = c+d/d (tính chất cộng tỉ số).

2. Đại lượng tỉ lệ thuận

Hai đại lượng x và y được gọi là tỉ lệ thuận với nhau nếu y = kx, với k là một hằng số khác 0. Hệ số k được gọi là hệ số tỉ lệ. Khi đó, x và y biến thiên cùng chiều: khi x tăng thì y tăng và khi x giảm thì y giảm.

Ví dụ: Quãng đường đi được của một ô tô tỉ lệ thuận với thời gian đi. Nếu ô tô đi với vận tốc không đổi, thì quãng đường đi được sẽ tăng lên khi thời gian đi tăng lên.

3. Đại lượng tỉ lệ nghịch

Hai đại lượng x và y được gọi là tỉ lệ nghịch với nhau nếu y = k/x, với k là một hằng số khác 0. Khi đó, x và y biến thiên ngược chiều: khi x tăng thì y giảm và khi x giảm thì y tăng.

Ví dụ: Vận tốc và thời gian đi hết một quãng đường nhất định tỉ lệ nghịch với nhau. Nếu vận tốc tăng lên thì thời gian đi sẽ giảm xuống.

4. Bài tập vận dụng

Để nắm vững kiến thức về tỉ lệ thứcđại lượng tỉ lệ, các em cần luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

  1. Tìm x trong tỉ lệ thức a/b = x/d.
  2. Kiểm tra xem hai tỉ số có lập thành tỉ lệ thức hay không.
  3. Xác định hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với nhau.
  4. Tìm hệ số tỉ lệ k.
  5. Giải các bài toán thực tế liên quan đến tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ.

Giaibaitoan.com cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 7 Tập 2, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

5. Lời khuyên khi học tập

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thứcđại lượng tỉ lệ.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa mối quan hệ giữa các đại lượng.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác để mở rộng kiến thức.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Khái niệmĐịnh nghĩa
Tỉ lệ thứcĐẳng thức giữa hai tỉ số
Đại lượng tỉ lệ thuậny = kx (k ≠ 0)
Đại lượng tỉ lệ nghịchy = k/x (k ≠ 0)

Hy vọng với những kiến thức và bài tập được cung cấp, các em sẽ hiểu rõ hơn về Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ trong Vở thực hành Toán 7 Tập 2. Hãy truy cập giaibaitoan.com để được hỗ trợ tốt nhất trong quá trình học tập!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7