Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 (6.19) trang 15 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a, x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b. Hỏi y có tỉ lệ thuận với z không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Đề bài
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a, x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b. Hỏi y có tỉ lệ thuận với z không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì \(y = ax\).
Lời giải chi tiết
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a nên ta có \(y = ax\) (1).
Vì x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b nên ta có \(x = bz\) (2).
Thay (2) vào (1) ta được \(y = a.\left( {bz} \right) = \left( {ab} \right)z\).
Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ ab.
Bài 4 (6.19) trang 15 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Đây là một bài tập quan trọng để củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các quy tắc thực hiện phép tính.
Bài tập bao gồm các biểu thức số học với số hữu tỉ, yêu cầu học sinh tính toán và đưa ra kết quả chính xác. Các biểu thức có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia, và các dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện phép tính.
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Ví dụ: Tính \frac{1}{2} + \frac{3}{4}\
Lời giải: Ta quy đồng mẫu số của hai phân số: \frac{1}{2} = \frac{2}{4}\. Vậy \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}\
Ví dụ: Tính \frac{2}{3} - \frac{1}{6}\
Lời giải: Ta quy đồng mẫu số của hai phân số: \frac{1}{6} = \frac{1}{6}\. Vậy \frac{2}{3} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} - \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\
Ví dụ: Tính \frac{1}{5} \times \frac{2}{7}\
Lời giải: Ta nhân các tử và giữ nguyên mẫu: \frac{1}{5} \times \frac{2}{7} = \frac{1 \times 2}{5 \times 7} = \frac{2}{35}\
Ví dụ: Tính \frac{3}{4} : \frac{1}{2}\
Lời giải: Ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia: \frac{3}{4} : \frac{1}{2} = \frac{3}{4} \times \frac{2}{1} = \frac{3 \times 2}{4 \times 1} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}\
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 4 (6.19) trang 15 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng để củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các quy tắc thực hiện phép tính. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.