Bài 5 (10.24) trang 103 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là các bài toán liên quan đến phân số.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không có nắp) có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm, chiều cao 45cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 35cm. a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó. b) Người ta cho vào bể một hòn đá trang trí chìm hẳn trong nước thì mực nước của bể dâng lên thành 37,5cm. Tính thể tích hòn đá.
Đề bài
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không có nắp) có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm, chiều cao 45cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 35cm.
a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó.
b) Người ta cho vào bể một hòn đá trang trí chìm hẳn trong nước thì mực nước của bể dâng lên thành 37,5cm. Tính thể tích hòn đá.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Diện tích kính dùng để làm bể cá bằng diện tích xung quanh và diện tích một đáy của hình hộp chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm, chiều cao 45cm.
b) + Tính chiều cao nước dâng lên khi cho đá vào.
+ Thể tích hòn đá bằng thể tích hình hộp chữ nhật có chiều cao 2,5cm, chiều dài 80cm và chiều rộng 50cm.
Lời giải chi tiết
a) Diện tích kính dùng để làm bể cá là: \(S = 2.\left( {80 + 50} \right).45 + 80.50 = 15\;700\left( {c{m^2}} \right)\).
b) Chiều cao nước dâng lên sau khi cho hòn đá vào là: \(37,5 - 35 = 2,5\left( {cm} \right)\).
Thể tích của hòn đá là \(V = 80.50.2,5 = 10\;000\left( {c{m^3}} \right)\).
Bài 5 (10.24) trang 103 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.
Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 5 (10.24) trang 103, đề bài thường yêu cầu tính toán giá trị của một biểu thức chứa các số hữu tỉ. Đôi khi, đề bài còn yêu cầu rút gọn kết quả về dạng tối giản.
Giả sử đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức: (1/2) + (2/3) - (1/4)
Vậy, kết quả của biểu thức là 11/12.
Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 tập 2, hoặc trên các trang web học toán online khác.
Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rất lớn trong đời sống thực tế, như trong việc tính toán tiền bạc, đo lường, hoặc giải các bài toán liên quan đến tỷ lệ, phần trăm.
Giải bài 5 (10.24) trang 103 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một cơ hội tốt để các em học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
| Phép tính | Ví dụ |
|---|---|
| Cộng | (1/2) + (1/3) = (5/6) |
| Trừ | (2/3) - (1/4) = (5/12) |
| Nhân | (1/2) * (2/3) = (1/3) |
| Chia | (1/2) : (1/3) = (3/2) |