Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (4.21) trang 70 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (4.21) trang 70 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (4.21) trang 70 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (4.21) trang 70 Vở thực hành Toán 7. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 2 (4.21). Cho các điểm A, B,C,D,E như hình bên. Chứng minh rằng \(\Delta ABE = \Delta DCE\).

Đề bài

Bài 2 (4.21). Cho các điểm A, B,C,D,E như hình bên. Chứng minh rằng \(\Delta ABE = \Delta DCE\).

Giải bài 2 (4.21) trang 70 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (4.21) trang 70 vở thực hành Toán 7 2

Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn.

Lời giải chi tiết

Theo hình vẽ ta có \(\widehat {AEB} = \widehat {DEC}\)(hai góc đối đỉnh)

Ta thấy hai tam giác ABE và DCE lần lượt vuông tại các đỉnh A, D ta có:

AB = DC (theo giả thiết)

\(\widehat {ABE} = {90^o} - \widehat {AEB} = {90^o} - \widehat {DEC} = \widehat {DCE}\)

Vậy \(\Delta ABE = \Delta DCE\)(cạnh góc vuông – góc nhọn).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 (4.21) trang 70 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 (4.21) trang 70 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 2 (4.21) trang 70 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu và quy tắc chuyển đổi phân số.

Lời giải chi tiết bài 2 (4.21) trang 70 Vở thực hành Toán 7

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 2 (4.21) trang 70 Vở thực hành Toán 7:

Phần a: Tính

Ví dụ: (1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = 7/6

Các em cần áp dụng quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số: quy đồng mẫu số, cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.

Phần b: Tính

Ví dụ: (5/6) - (1/4) = (10/12) - (3/12) = 7/12

Tương tự như phần a, các em cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép trừ.

Phần c: Tính

Ví dụ: (2/5) * (3/7) = 6/35

Khi nhân hai phân số, các em chỉ cần nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.

Phần d: Tính

Ví dụ: (4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = 12/18 = 2/3

Khi chia hai phân số, các em chuyển phép chia thành phép nhân với phân số nghịch đảo của số chia.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 2 (4.21) trang 70, Vở thực hành Toán 7 còn có nhiều bài tập tương tự về phép toán với số hữu tỉ. Các em có thể tham khảo các bài tập sau để rèn luyện thêm:

  • Bài 1 trang 68 Vở thực hành Toán 7
  • Bài 3 trang 71 Vở thực hành Toán 7
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 7

Mẹo giải bài tập về số hữu tỉ

Để giải bài tập về số hữu tỉ một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng các mẹo sau:

  1. Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  2. Chuyển phép chia thành phép nhân với phân số nghịch đảo.
  3. Rút gọn phân số sau khi thực hiện các phép toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, giá cả.
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính toán tỷ lệ, phần trăm.

Kết luận

Bài 2 (4.21) trang 70 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 7.

Phép toánQuy tắc
Cộng, trừQuy đồng mẫu số, cộng/trừ tử số, giữ nguyên mẫu số
NhânNhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số
ChiaNhân với phân số nghịch đảo
Lưu ý: Luôn rút gọn phân số sau khi thực hiện các phép toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7