Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (10.18) trang 100, 101 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Một cái bánh ngọt có dạng hình lăng trụ đứng tam giác, kích thước như Hình 10.18. a) Tính thể tích cái bánh. b) Nếu phải làm một chiếc hộp để đựng vừa khít cái bánh này thì diện tích vật liệu cần dùng là bao nhiêu (coi mép dán không đáng kể)?
Đề bài
Một cái bánh ngọt có dạng hình lăng trụ đứng tam giác, kích thước như Hình 10.18.
a) Tính thể tích cái bánh.
b) Nếu phải làm một chiếc hộp để đựng vừa khít cái bánh này thì diện tích vật liệu cần dùng là bao nhiêu (coi mép dán không đáng kể)?

Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác: \(V = \) Sđáy.h, trong đó V là thể tích của hình lăng trụ đứng, Sđáy là diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng, h là chiều cao của hình lăng trụ đứng.
b) Diện tích vật liệu= diện tích xung quanh+ diện tích 2 đáy.
Lời giải chi tiết
a) Thể tích cái bánh là \(V = \left( {\frac{1}{2}.6.8} \right).3 = 72\left( {c{m^3}} \right)\).
b) Diện tích vật liệu làm chiếc hộp đựng bánh bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy của hình lăng trụ.
\(S = \left( {6 + 8 + 10} \right).3 + 2.\left( {\frac{1}{2}.6.8} \right) = 120\left( {c{m^2}} \right)\)
Bài 2 (10.18) trang 100, 101 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh phải vận dụng linh hoạt các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tìm ra kết quả chính xác.
Bài 2 bao gồm một loạt các phép tính với số hữu tỉ, được trình bày dưới nhiều dạng khác nhau. Các phép tính này có thể bao gồm:
Để giải bài 2 (10.18) trang 100, 101 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:
Ví dụ 1: Tính \frac{1}{2} + \frac{1}{3}\
Giải:
Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta quy đồng mẫu số:
\frac{1}{2} = \frac{3}{6}\ và \frac{1}{3} = \frac{2}{6}\
Vậy, \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{3}{6} + \frac{2}{6} = \frac{5}{6}\
Ví dụ 2: Tính \frac{2}{5} \times \frac{3}{4}\
Giải:
\frac{2}{5} \times \frac{3}{4} = \frac{2 \times 3}{5 \times 4} = \frac{6}{20} = \frac{3}{10}\
Khi thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, cần chú ý đến dấu của các số. Phép cộng và trừ số hữu tỉ có cùng dấu được thực hiện như cộng và trừ các số tự nhiên, còn phép cộng và trừ số hữu tỉ khác dấu được thực hiện như cộng và trừ các số nguyên. Phép nhân và chia số hữu tỉ tuân theo các quy tắc về dấu đã học.
Để củng cố kiến thức về bài 2 (10.18) trang 100, 101 Vở thực hành Toán 7 tập 2, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 2 (10.18) trang 100, 101 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.