Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (2.19) trang 32 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (2.19) trang 32 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 7 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc học tập.

Bài 1 (2.19). Cho bốn phân số \(\frac{{17}}{{80}};\frac{{611}}{{125}};\frac{{133}}{{91}};\frac{9}{8}\) a) Phân số nào trong các phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? b) Cho biết \(\sqrt 2 = 1,414213562...\), hãy so sánh phân số tìm được tròn câu a) với \(\sqrt 2 \)

Đề bài

Bài 1 (2.19). Cho bốn phân số \(\frac{{17}}{{80}};\frac{{611}}{{125}};\frac{{133}}{{91}};\frac{9}{8}\)

a) Phân số nào trong các phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

b) Cho biết \(\sqrt 2 = 1,414213562...\), hãy so sánh phân số tìm được tròn câu a) với \(\sqrt 2 \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (2.19) trang 32 vở thực hành Toán 7 1

Đổi các phân số ra số thập phân.

Lời giải chi tiết

a) Ta thấy 80; 125 và 8 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên \(\frac{{17}}{{80}};\frac{{611}}{{125}};\frac{9}{8}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ngoài ra \(133 = 7.19;91 = 7.13\) nên \(\frac{{133}}{{91}} = \frac{{13}}{{19}}\)là phân số tối giản, mẫu có ước nguyên tố 13 nên phân số này viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Vì vậy trong bốn phân số đã cho chỉ có \(\frac{{133}}{{91}}\) không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

b) Viết phân số tìm được trong phần a) dưới dạng số thập phân ta có \(\frac{{133}}{{91}} = 1,\left( {461538} \right)\). So sánh số này với \(\sqrt 2 = 1,414213562...\) ta thấy \(1,\left( {461538} \right) = 1,141538461... > 1,414213562...\) do đó \(\frac{{133}}{{91}} > \sqrt 2 \).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 (2.19) trang 32 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 1 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc về dấu của số nguyên và thứ tự thực hiện các phép tính.

Nội dung bài tập

Bài 1 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 7 thường có dạng như sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức chứa số nguyên và các phép toán.
  • Tìm số nguyên thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Giải các bài toán có liên quan đến số nguyên trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 1 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 7 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định rõ yêu cầu của bài toán: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ những gì cần tìm và những thông tin đã cho.
  2. Vận dụng các quy tắc về số nguyên: Sử dụng các quy tắc về dấu của số nguyên, thứ tự thực hiện các phép tính để biến đổi biểu thức hoặc tìm ra số nguyên cần tìm.
  3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 1 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 7

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 1 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 7. (Lưu ý: Vì bài tập cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa)

Ví dụ minh họa

Bài toán: Tính giá trị của biểu thức: (-3) + 5 - (-2) * 4

Lời giải:

  1. Thực hiện phép nhân trước: (-2) * 4 = -8
  2. Thực hiện phép cộng và trừ từ trái sang phải: (-3) + 5 = 2
  3. 2 - (-8) = 2 + 8 = 10
  4. Vậy, giá trị của biểu thức là 10.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số nguyên, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 7 - (-3) + 2 * (-5); b) (-4) * 3 - 6 / 2
  • Tìm số nguyên x thỏa mãn: a) x + 5 = -2; b) 3x - 7 = 5
  • Giải bài toán: Một người nông dân có 15000 đồng. Anh ta mua 3 kg gạo với giá 8000 đồng/kg và 2 kg thịt với giá 12000 đồng/kg. Hỏi anh ta còn lại bao nhiêu tiền?

Mẹo học tập hiệu quả

Để học Toán 7 hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, quy tắc và công thức cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ như sách giáo khoa, vở bài tập, internet,...

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 1 (2.19) trang 32 Vở thực hành Toán 7. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7