Bài 3 (7.38) trang 50 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về tỉ lệ thức và ứng dụng vào các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Tìm giá trị của x, biết rằng: a) (3{x^2} - 3xleft( {x - 2} right) = 36). b) (5xleft( {4{x^2} - 2x + 1} right) - 2xleft( {10{x^2} - 5x + 2} right) = - 36).
Đề bài
Tìm giá trị của x, biết rằng:
a) \(3{x^2} - 3x\left( {x - 2} \right) = 36\).
b) \(5x\left( {4{x^2} - 2x + 1} \right) - 2x\left( {10{x^2} - 5x + 2} \right) = - 36\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Rút gọn đa thức ở vế trái để đưa về bài toán tìm x quen thuộc.
Lời giải chi tiết
a) \(3{x^2} - 3x\left( {x - 2} \right) = 36\)
\(3{x^2} - \left( {3{x^2} - 6x} \right) = 36\)
\(6x = 36\)
\(x = 6\)
Vậy \(x = 6\).
b) \(5x\left( {4{x^2} - 2x + 1} \right) - 2x\left( {10{x^2} - 5x + 2} \right) = - 36\)
\(\left( {20{x^3} - 10{x^2} + 5x} \right) - \left( {20{x^3} - 10{x^2} + 4x} \right) = - 36\)
\(20{x^3} - 10{x^2} + 5x - 20{x^3} + 10{x^2} - 4x = - 36\)
\(\left( {20{x^3} - 20{x^3}} \right) + \left( {10{x^2} - 10{x^2}} \right) + \left( {5x - 4x} \right) = - 36\)
\(x = - 36\)
Vậy \(x = - 36\)
Bài 3 (7.38) trang 50 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán thực tế. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta cùng đi vào phân tích chi tiết:
Đề bài thường yêu cầu tìm một số hoặc một đại lượng chưa biết dựa trên một tỉ lệ thức đã cho. Ví dụ, đề bài có thể yêu cầu tìm x sao cho:
a/b = c/x
x/y = z/w
Để giải các bài tập về tỉ lệ thức, chúng ta cần nắm vững các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức:
Tính chất 1: Nếu a/b = c/d thì ad = bc
Tính chất 2: Nếu a/b = c/d thì a/c = b/d
Tính chất 3: Nếu a/b = c/d thì (a + b)/b = (c + d)/d
Áp dụng các tính chất này, chúng ta có thể giải quyết các bài tập về tỉ lệ thức một cách dễ dàng.
(Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng từng bước và kết quả cuối cùng. Ví dụ, nếu đề bài là tìm x sao cho 2/3 = x/6, lời giải sẽ là:
Áp dụng tính chất ad = bc, ta có: 2 * 6 = 3 * x
Suy ra: 12 = 3x
Chia cả hai vế cho 3, ta được: x = 4
Vậy, x = 4)
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập về tỉ lệ thức, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tìm x sao cho 3/4 = x/8
Ví dụ 2: Tìm y sao cho y/5 = 6/10
Ví dụ 3: Tìm z sao cho 1/2 = z/7
(Lời giải chi tiết cho từng ví dụ sẽ được trình bày tại đây)
Khi giải bài tập về tỉ lệ thức, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:
Đọc kỹ đề bài để xác định đúng tỉ lệ thức cần tìm.
Nắm vững các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận để tránh sai sót.
Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
Tỉ lệ thức có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Tính tỉ lệ bản đồ.
Tính tỉ lệ pha chế dung dịch.
Tính tỉ lệ giảm giá.
Việc hiểu rõ về tỉ lệ thức không chỉ giúp các em học sinh giải tốt các bài tập Toán mà còn ứng dụng được vào cuộc sống hàng ngày.
Để củng cố kiến thức về tỉ lệ thức, các em học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 1: Tìm x sao cho 5/7 = x/21
Bài 2: Tìm y sao cho y/9 = 4/6
Bài 3: Tìm z sao cho 2/5 = z/15
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và lời giải bài 3 (7.38) trang 50 Vở thực hành Toán 7 tập 2 này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!