Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 21, 22 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 8 trang 21, 22 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 8 trang 21, 22 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 21, 22 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này tập trung vào các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất của chúng.

giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Một người thợ may mua ba loại vải với cùng số lượng như nhau hết 4,8 triệu đồng. Tính số tiền người đó mua mỗi loại vải, biết rằng giá tiền ba loại vải tương ứng là 70 nghìn đồng, 80 nghìn đồng và 90 nghìn đồng 1 mét (Khi mua vải theo cuộn có khổ cố định, người ta tính tiền theo số mét dài).

Đề bài

Một người thợ may mua ba loại vải với cùng số lượng như nhau hết 4,8 triệu đồng. Tính số tiền người đó mua mỗi loại vải, biết rằng giá tiền ba loại vải tương ứng là 70 nghìn đồng, 80 nghìn đồng và 90 nghìn đồng 1 mét (Khi mua vải theo cuộn có khổ cố định, người ta tính tiền theo số mét dài).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 21, 22 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f} = \frac{{a + c + e}}{{b + d + f}}\).

Lời giải chi tiết

Gọi x, y, z (nghìn đồng) lần lượt là số tiền mà người đó mua mỗi loại vải.

Khi đó số mét vải mỗi loại mua được là \(\frac{x}{{70}},\frac{y}{{80}},\frac{z}{{90}}\) .

Theo đề bài ta có \(\frac{x}{{70}} = \frac{y}{{80}} = \frac{z}{{90}}\) và \(x + y + z = 4800\).

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{{70}} = \frac{y}{{80}} = \frac{z}{{90}} = \frac{{x + y + z}}{{70 + 80 + 90}} = \frac{{4800}}{{240}} = 20\)

Suy ra \(x = 20.70 = 1400;y = 20.80 = 1600\) và \(z = 20.90 = 1800\).

Vậy số tiền người thợ may dùng để mua mỗi loại vải lần lượt là 1,4 triệu đồng; 1,6 triệu đồng và 1,8 triệu đồng.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 8 trang 21, 22 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 21, 22 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 8 trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ để thực hiện các phép tính và giải quyết các bài toán thực tế. Các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản như số hữu tỉ, số nguyên, số thập phân, phân số, và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trên tập hợp số hữu tỉ.

Nội dung chi tiết bài 8

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ: Các em cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
  2. Tìm số hữu tỉ thỏa mãn điều kiện cho trước: Các em cần sử dụng các tính chất của số hữu tỉ để tìm ra số cần tìm.
  3. Giải bài toán có ứng dụng thực tế: Các em cần phân tích bài toán, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ và sử dụng các phép tính để giải quyết bài toán.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 8.1 trang 21 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài tập này yêu cầu các em thực hiện phép cộng các số hữu tỉ. Để giải bài tập này, các em cần quy đồng mẫu số của các phân số (nếu cần) và cộng các tử số lại với nhau. Mẫu số giữ nguyên.

Ví dụ: Tính \frac{1}{2} + \frac{1}{3}\

Giải:

\frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{3}{6} + \frac{2}{6} = \frac{5}{6}\

Bài 8.2 trang 21 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài tập này yêu cầu các em thực hiện phép trừ các số hữu tỉ. Tương tự như phép cộng, các em cần quy đồng mẫu số của các phân số (nếu cần) và trừ các tử số. Mẫu số giữ nguyên.

Ví dụ: Tính \frac{3}{4} - \frac{1}{2}\

Giải:

\frac{3}{4} - \frac{1}{2} = \frac{3}{4} - \frac{2}{4} = \frac{1}{4}\

Bài 8.3 trang 22 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài tập này yêu cầu các em thực hiện phép nhân các số hữu tỉ. Để nhân hai phân số, các em nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.

Ví dụ: Tính \frac{2}{3} \times \frac{1}{4}\

Giải:

\frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{2 \times 1}{3 \times 4} = \frac{2}{12} = \frac{1}{6}\

Bài 8.4 trang 22 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài tập này yêu cầu các em thực hiện phép chia các số hữu tỉ. Để chia hai phân số, các em nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

Ví dụ: Tính \frac{1}{2} : \frac{3}{4}\

Giải:

\frac{1}{2} : \frac{3}{4} = \frac{1}{2} \times \frac{4}{3} = \frac{1 \times 4}{2 \times 3} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
  • Nắm vững các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Tính tiền: Số tiền có thể được biểu diễn dưới dạng số thập phân, là một dạng của số hữu tỉ.
  • Đo lường: Các đơn vị đo lường như mét, kilogam, giây cũng có thể được biểu diễn dưới dạng số hữu tỉ.
  • Tỉ lệ: Các tỉ lệ như tỉ lệ bản đồ, tỉ lệ pha chế cũng được biểu diễn dưới dạng số hữu tỉ.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài 8 trang 21, 22 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7