Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 39 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 trang 39 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 6 trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai đa thức (Mleft( x right) = 2{x^4} - 3{x^3} + 5{x^2} - 4x + 12) và (Nleft( x right) = {x^4} - 3{x^3} - 4x + 7). a) Tìm đa thức P(x) sao cho (Mleft( x right) + Pleft( x right) = Nleft( x right)). b) Tìm đa thức Q(x) sao cho (Qleft( x right) - Mleft( x right) = Nleft( x right)). c) Tính tổng (Pleft( x right) + Qleft( x right)).

Đề bài

Cho hai đa thức \(M\left( x \right) = 2{x^4} - 3{x^3} + 5{x^2} - 4x + 12\) và \(N\left( x \right) = {x^4} - 3{x^3} - 4x + 7\).

a) Tìm đa thức P(x) sao cho \(M\left( x \right) + P\left( x \right) = N\left( x \right)\).

b) Tìm đa thức Q(x) sao cho \(Q\left( x \right) - M\left( x \right) = N\left( x \right)\).

c) Tính tổng \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 39 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Vì \(M\left( x \right) + P\left( x \right) = N\left( x \right)\) nên \(P\left( x \right) = N\left( x \right) - M\left( x \right)\), thực hiện phép trừ ta tính được P(x).

b) Vì \(Q\left( x \right) - M\left( x \right) = N\left( x \right)\) nên \(Q\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right)\), thực hiện phép trừ ta tính được Q(x).

c) Cách 1: Lấy kết quả P(x), Q(x) ở câu a và b, ta tính được tổng \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\).

+ Cách 2: Ta có: \(P\left( x \right) + Q\left( x \right) = \left[ {M\left( x \right) + P\left( x \right)} \right] + \left[ {Q\left( x \right) - M\left( x \right)} \right] = N\left( x \right) + N\left( x \right) = 2N\left( x \right)\) nên tính được \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(M\left( x \right) + P\left( x \right) = N\left( x \right)\), suy ra \(P\left( x \right) = N\left( x \right) - M\left( x \right)\).

\(P\left( x \right) = \left( {{x^4} - 3{x^3} - 4x + 7} \right) - \left( {2{x^4} - 3{x^3} + 5{x^2} - 4x + 12} \right)\)

\( = {x^4} - 3{x^3} - 4x + 7 - 2{x^4} + 3{x^3} - 5{x^2} + 4x - 12\)

\( = \left( {{x^4} - 2{x^4}} \right) + \left( {3{x^3} - 3{x^3}} \right) - 5{x^2} + \left( {4x - 4x} \right) + \left( {7 - 12} \right)\)

\( = - {x^4} - 5{x^2} - 5\)

b) Ta có \(Q\left( x \right) - M\left( x \right) = N\left( x \right)\), suy ra \(Q\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right)\)

\(Q\left( x \right) = \left( {{x^4} - 3{x^3} - 4x + 7} \right) + \left( {2{x^4} - 3{x^3} + 5{x^2} - 4x + 12} \right)\)

\( = \left( {{x^4} + 2{x^4}} \right) + \left( { - 3{x^3} - 3{x^3}} \right) + 5{x^2} + \left( { - 4x - 4x} \right) + \left( {7 + 12} \right)\)

\( = 3{x^4} - 6{x^3} + 5{x^2} - 8x + 19\)

c) Cách 1. Ta đã có \(P\left( x \right) = - {x^4} - 5{x^2} - 5\) và \(Q\left( x \right) = 3{x^4} - 6{x^3} + 5{x^2} - 8x + 19\). Do đó:

\(P\left( x \right) + Q\left( x \right) = \left( { - {x^4} - 5{x^2} - 5} \right) + \left( {3{x^4} - 6{x^3} + 5{x^2} - 8x + 19} \right)\)

\( = \left( { - {x^4} + 3{x^4}} \right) - 6{x^3} + \left( { - 5{x^2} + 5{x^2}} \right) - 8x + \left( { - 5 + 19} \right)\)

\( = 2{x^4} - 6{x^3} - 8x + 14\)

Cách 2. Từ hai đẳng thức \(M\left( x \right) + P\left( x \right) = N\left( x \right)\) và \(Q\left( x \right) - M\left( x \right) = N\left( x \right)\), ta suy ra:

\(P\left( x \right) + Q\left( x \right) \\= \left[ {M\left( x \right) + P\left( x \right)} \right] + \left[ {Q\left( x \right) - M\left( x \right)} \right] \\= N\left( x \right) + N\left( x \right) \\= 2N\left( x \right)\)

Vì vậy:

\(P\left( x \right) + Q\left( x \right) \\= 2\left( {{x^4} - 3{x^3} - 4x + 7} \right) \\= 2{x^4} - 6{x^3} - 8x + 14.\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 trang 39 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 6 trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, bao gồm:

  • Khái niệm số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên dương.
  • Các phép toán với số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tính chất của các phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối.

Nội dung bài tập 6 trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài tập 6 thường bao gồm các dạng bài sau:

  1. Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ: Học sinh cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
  2. Tìm x trong các phương trình chứa số hữu tỉ: Học sinh cần sử dụng các phép toán để biến đổi phương trình và tìm ra giá trị của x.
  3. Giải bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ: Học sinh cần phân tích bài toán, xây dựng phương trình và giải phương trình để tìm ra đáp án.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 6 trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2:

Phần a: Tính toán biểu thức

Ví dụ: Tính (1/2) + (2/3) - (1/4)

Lời giải:

(1/2) + (2/3) - (1/4) = (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Phần b: Tìm x

Ví dụ: Giải phương trình x + (1/3) = (5/6)

Lời giải:

x = (5/6) - (1/3) = (5/6) - (2/6) = 3/6 = 1/2

Phần c: Bài toán thực tế

Ví dụ: Một cửa hàng có 20kg gạo. Ngày đầu bán được 1/4 số gạo, ngày thứ hai bán được 1/5 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Lời giải:

Số gạo bán được ngày đầu là: 20 * (1/4) = 5kg

Số gạo còn lại sau ngày đầu là: 20 - 5 = 15kg

Số gạo bán được ngày thứ hai là: 15 * (1/5) = 3kg

Số gạo còn lại sau ngày thứ hai là: 15 - 3 = 12kg

Mẹo giải bài tập về số hữu tỉ

  • Quy đồng mẫu số: Khi cộng, trừ các phân số, cần quy đồng mẫu số để đảm bảo phép toán chính xác.
  • Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện các phép toán, nên rút gọn phân số để có kết quả đơn giản nhất.
  • Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân: Khi cần thiết, có thể chuyển đổi giữa phân số và số thập phân để dễ dàng tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải bài tập, nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 7 trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2
  • Bài 8 trang 40 Vở thực hành Toán 7 tập 2
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 7 tập 2

Kết luận

Bài 6 trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7