Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (5.10) trang 91 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (5.10) trang 91 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (5.10) trang 91 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1 (5.10) trang 91 Vở thực hành Toán 7 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài 1 (5.10). Biểu đồ sau cho biết kỉ lục thế giới về thời gian chạy cụ li 100 m trong các năm từ 1912 đến 2009. a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đạt được ở năm 1991 là bao nhiêu giây? b) Từ năm 1912 đến 2009, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được bao nhiêu giây?

Đề bài

Bài 1 (5.10). Biểu đồ sau cho biết kỉ lục thế giới về thời gian chạy cự li 100 m trong các năm từ 1912 đến 2009.

a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đạt được ở năm 1991 là bao nhiêu giây?

b) Từ năm 1912 đến 2009, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được bao nhiêu giây?

Giải bài 1 (5.10) trang 91 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (5.10) trang 91 vở thực hành Toán 7 2

Xác định điểm biểu diễn ứng với năm 1991, 1912 và 2009

Lời giải chi tiết

a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đạt được ở năm 1991 là 9,86 giây

b) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m năm 1912 là 10,6 giây; năm 2009 là 9,58 giây. Trong thời gian này, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được:

10,6 – 9,58 = 1,02 (giây).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 (5.10) trang 91 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 (5.10) trang 91 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 1 (5.10) trang 91 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, cách quy đồng mẫu số và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 1 (5.10) trang 91 Vở thực hành Toán 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Tìm x biết các phương trình hoặc bất phương trình chứa số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán có liên quan đến thực tế, sử dụng các phép tính với số hữu tỉ.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 1 (5.10) trang 91 Vở thực hành Toán 7 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định đúng các quy tắc về dấu của số hữu tỉ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tránh sai sót trong quá trình tính toán.
  2. Quy đồng mẫu số: Khi thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ, hãy quy đồng mẫu số để đảm bảo tính chính xác.
  3. Sử dụng các tính chất của phép toán: Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa biểu thức và tính toán nhanh hơn.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 1 (5.10) trang 91 Vở thực hành Toán 7

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 1 (5.10) trang 91 Vở thực hành Toán 7. (Lưu ý: Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày cụ thể cho từng ý của bài tập.)

Ví dụ: Giả sử bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức: (-1/2) + (3/4) - (-5/6)

Lời giải:

  1. Quy đồng mẫu số: Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 4, 6 là 12.
  2. Đổi các phân số về mẫu số chung:
    • -1/2 = -6/12
    • 3/4 = 9/12
    • -5/6 = -10/12
  3. Thực hiện phép tính: (-6/12) + (9/12) - (-10/12) = (-6 + 9 + 10)/12 = 13/12

Vậy, kết quả của biểu thức là 13/12.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2 (5.10) trang 91 Vở thực hành Toán 7
  • Bài 3 (5.10) trang 91 Vở thực hành Toán 7
  • Các bài tập khác trong chương trình Toán 7 về số hữu tỉ.

Kết luận

Bài 1 (5.10) trang 91 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải bài tập, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự một cách nhanh chóng và chính xác. Chúc bạn học tập tốt!

Số hữu tỉQuy tắc
Cộng hai số hữu tỉ cùng dấuCộng các tử số, giữ nguyên mẫu số.
Cộng hai số hữu tỉ khác dấuTìm số hữu tỉ có giá trị tuyệt đối lớn hơn, trừ giá trị tuyệt đối của số còn lại, giữ nguyên dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7