Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 (7.16) trang 35, 36 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 (7.16) trang 35, 36 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 (7.16) trang 35, 36 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 (7.16) trang 35, 36 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải ngay sau đây!

Bạn Nam được phân công mua một số sách làm quà tặng trong buổi tổng kết cuối năm học của lớp. Nam dự định mua ba loại sách với giá bán như bảng sau. Giả sử Nam cần mua x cuốn sách khoa học, (x + 8) cuốn sách tham khảo và (x + 5) cuốn truyện tranh. a) Viết các đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho từng loại sách. b) Tìm đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải trả để mua số sách đó.

Đề bài

Bạn Nam được phân công mua một số sách làm quà tặng trong buổi tổng kết cuối năm học của lớp. Nam dự định mua ba loại sách với giá bán như bảng sau. Giả sử Nam cần mua x cuốn sách khoa học, \(x + 8\) cuốn sách tham khảo và \(x + 5\) cuốn truyện tranh.

Giải bài 6 (7.16) trang 35, 36 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Viết các đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho từng loại sách.

b) Tìm đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải trả để mua số sách đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 (7.16) trang 35, 36 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

a) Số tiền mua 1 loại sách= số cuốn sách. Giá tiền một cuốn sách tương ứng.

b) Tổng số tiền Nam phải trả bằng tổng số tiền mua sách khoa học, sách tham khảo và truyện tranh.

Lời giải chi tiết

a) Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho sách khoa học là \(K = 21\;500x\).

Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho sách tham khảo là \(T = 12\;500\left( {x + 8} \right) = 12\;500x + 100\;000\).

Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho truyện tranh là \(M = 15\;000\left( {x + 5} \right) = 15\;000x + 75\;000\).

b) Tổng số tiền Nam phải trả cho số sách đó là:

\(F = K + T + M = 21\;500x + \left( {12\;500x + 100\;000} \right) + \left( {15\;000x + 75\;000} \right)\)

\( = 49\;000x + 175\;000\)

Vậy đa thức biểu thị tổng số tiền phải trả để mua số sách đó là \(F = 49\;000x + 175\;000\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 (7.16) trang 35, 36 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 (7.16) trang 35, 36 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6 (7.16) trang 35, 36 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán liên quan đến việc chia tỉ lệ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức và cách áp dụng chúng vào các bài toán cụ thể.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  1. Tỉ lệ thức: Tỉ lệ thức là sự bằng nhau của hai tỉ số. Nếu \frac{a}{b} = \frac{c}{d} thì a, b, c, d lập thành một tỉ lệ thức.
  2. Tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \frac{a}{b} = \frac{c}{d} thì ad = bc\frac{a}{c} = \frac{b}{d}.
  3. Ứng dụng của tỉ lệ thức: Tỉ lệ thức được sử dụng để giải quyết các bài toán liên quan đến việc chia tỉ lệ, tìm giá trị chưa biết trong một tỉ lệ thức.

II. Giải bài 6 (7.16) trang 35, 36 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Đề bài: (Nội dung đề bài đầy đủ sẽ được trình bày tại đây, ví dụ: Chia một số thành ba phần tỉ lệ với 2, 3 và 5. Biết tổng của hai phần đầu là 20. Tìm ba phần đó.)

Lời giải:

Bước 1: Gọi ba phần cần tìm là 2x, 3x, 5x. Theo đề bài, ta có:

2x + 3x = 20

Bước 2: Giải phương trình trên để tìm giá trị của x:

5x = 20

x = 4

Bước 3: Tính ba phần cần tìm:

2x = 2 \times 4 = 8

3x = 3 \times 4 = 12

5x = 5 \times 4 = 20

Kết luận: Ba phần cần tìm lần lượt là 8, 12 và 20.

III. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về tỉ lệ thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 7 (7.17) trang 36 Vở thực hành Toán 7 tập 2
  • Bài 8 (7.18) trang 37 Vở thực hành Toán 7 tập 2

IV. Lưu ý khi giải bài tập về tỉ lệ thức

Khi giải các bài tập về tỉ lệ thức, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các đại lượng cần tìm và mối quan hệ giữa chúng.
  • Vận dụng đúng các khái niệm và tính chất của tỉ lệ thức.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 (7.16) trang 35, 36 Vở thực hành Toán 7 tập 2 và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7