Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (9.35) trang 84, 85 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (9.35) trang 84, 85 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (9.35) trang 84, 85 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 (9.35) trang 84, 85 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Kí hiệu ({S_{ABC}}) là diện tích tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC, M là trung điểm của BC. a) Chứng minh ({S_{GBC}} = frac{1}{3}{S_{ABC}}). Gợi ý. Sử dụng (GM = frac{1}{3}AM) để chứng minh ({S_{GBM}} = frac{1}{3}{S_{ABM}},{S_{GCM}} = frac{1}{3}{S_{ACM}}). b) Chứng minh ({S_{GCA}} = {S_{GAB}} = frac{1}{3}{S_{ABC}}). Nhận xét. Từ bài tập trên ta có: ({S_{GBC}} = {S_{GCA}} = {S_{GAB}} = frac{1}{3}{S_{ABC}}), điều này giúp ta cảm nhận tại sao có thể đặt thăng b

Đề bài

Kí hiệu \({S_{ABC}}\) là diện tích tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC, M là trung điểm của BC.

a) Chứng minh \({S_{GBC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\).

Gợi ý. Sử dụng \(GM = \frac{1}{3}AM\) để chứng minh \({S_{GBM}} = \frac{1}{3}{S_{ABM}},{S_{GCM}} = \frac{1}{3}{S_{ACM}}\).

b) Chứng minh \({S_{GCA}} = {S_{GAB}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\).

Nhận xét. Từ bài tập trên ta có: \({S_{GBC}} = {S_{GCA}} = {S_{GAB}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\), điều này giúp ta cảm nhận tại sao có thể đặt thăng bằng miếng bìa hình tam giác trên giá nhọn đặt tại trọng tâm của tam giác đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (9.35) trang 84, 85 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Vì \(GM \) \(= \frac{1}{3}AM\), suy ra \({S_{GBM}} \) \(= \frac{1}{3}{S_{ABM}},{S_{GCM}} \) \(= \frac{1}{3}{S_{ACM}}\).

Suy ra: \({S_{GBC}} \) \(= {S_{BGM}} + {S_{CGM}} \) \(= \frac{1}{3}{S_{ABM}} + \frac{1}{3}{S_{ACM}} \) \(= \frac{1}{3}\left( {{S_{ABM}} + {S_{ACM}}} \right) \) \(= \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)

b) + Tương tự phần a ta có: \({S_{GAC}} \) \(= {S_{CGN}} + {S_{AGN}} \) \(= \frac{1}{3}{S_{BCN}} + \frac{1}{3}{S_{ABN}} \) \(= \frac{1}{3}{S_{ABC}}\), \({S_{GAB}} \) \(= {S_{BGP}} + {S_{AGP}} \) \(= \frac{1}{3}{S_{BCP}} + \frac{1}{3}{S_{APC}} \) \(= \frac{1}{3}{S_{ABC}}\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 4 (9.35) trang 84, 85 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

a) Ta có \({S_{GBC}} \) \(= {S_{BGM}} + {S_{CGM}}\).

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên \(GM \) \(= \frac{1}{3}AM\), suy ra \({S_{GBM}} \) \(= \frac{1}{3}{S_{ABM}},{S_{GCM}} \) \(= \frac{1}{3}{S_{ACM}}\).

Suy ra: \({S_{GBC}} \) \(= {S_{BGM}} + {S_{CGM}} \) \(= \frac{1}{3}{S_{ABM}} + \frac{1}{3}{S_{ACM}} \) \(= \frac{1}{3}\left( {{S_{ABM}} + {S_{ACM}}} \right) \) \(= \frac{1}{3}{S_{ABC}}\).

b) Tương tự \(GN \) \(= \frac{1}{3}BN\) nên

\({S_{GAC}} \) \(= {S_{CGN}} + {S_{AGN}} \) \(= \frac{1}{3}{S_{BCN}} + \frac{1}{3}{S_{ABN}} \) \(= \frac{1}{3}\left( {{S_{BCN}} + {S_{ABN}}} \right) \) \(= \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)

Vì \(GP \) \(= \frac{1}{3}CP\) nên

\({S_{GAB}} \) \(= {S_{BGP}} + {S_{AGP}} \) \(= \frac{1}{3}{S_{BCP}} + \frac{1}{3}{S_{APC}} \) \(= \frac{1}{3}\left( {{S_{BCP}} + {S_{APC}}} \right) \) \(= \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)

Vậy \({S_{GBC}} \) \(= {S_{GCA}} \) \(= {S_{GAB}} \) \(= \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 (9.35) trang 84, 85 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 (9.35) trang 84, 85 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp

Bài 4 (9.35) trang 84, 85 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và tính chất sau:

  • Tỉ lệ thức: Là đẳng thức giữa hai tỉ số. Ví dụ: a/b = c/d
  • Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Nếu a/b = c/d = k thì (a+c)/(b+d) = k
  • Ứng dụng: Sử dụng tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm các đại lượng chưa biết trong một bài toán.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 4 (9.35) trang 84, 85 Vở thực hành Toán 7 tập 2, đề bài thường yêu cầu chúng ta tìm một hoặc nhiều đại lượng chưa biết dựa trên các thông tin đã cho. Việc phân tích đề bài một cách cẩn thận sẽ giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 4 (9.35) trang 84, 85 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 4 (9.35) trang 84, 85 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Lưu ý rằng, tùy thuộc vào từng dạng bài cụ thể, phương pháp giải có thể khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta luôn có thể áp dụng các kiến thức và tính chất đã nêu ở trên để tìm ra lời giải chính xác.

Ví dụ minh họa (giả định đề bài):

Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Gọi D là điểm trên cạnh BC sao cho BD = 2cm. Tính độ dài AD.

Lời giải:

  1. Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ABC, ta có: AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25 = BC2. Vậy tam giác ABC vuông tại A.
  2. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC.
  3. Tính diện tích tam giác ABC: SABC = (1/2) * AB * AC = (1/2) * 3 * 4 = 6 cm2
  4. Tính độ dài đường cao AH: AH = (2 * SABC) / BC = (2 * 6) / 5 = 2.4 cm
  5. Áp dụng định lý Pytago vào tam giác AHD, ta có: AD2 = AH2 + HD2.
  6. Tính HD: HD = BC - BD = 5 - 2 = 3 cm
  7. Tính AD: AD2 = 2.42 + 32 = 5.76 + 9 = 14.76. Vậy AD = √14.76 ≈ 3.84 cm

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 4 (9.35) trang 84, 85 Vở thực hành Toán 7 tập 2, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Bài tập tìm tỉ số: Yêu cầu tìm tỉ số giữa hai đại lượng dựa trên các thông tin đã cho.
  • Bài tập chia tỉ lệ: Yêu cầu chia một đại lượng thành các phần tỉ lệ với các số cho trước.
  • Bài tập ứng dụng thực tế: Yêu cầu giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, các em nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập luyện tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.

Kết luận

Bài 4 (9.35) trang 84, 85 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7