Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (4.17) trang 67 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (4.17) trang 67 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (4.17) trang 67 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2 (4.17) trang 67 Vở thực hành Toán 7 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài 2 (4.17). Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn AB = DE, \(\widehat E = \widehat B = {70^o},\widehat A = \widehat D = {60^o}\), AC = 6cm. Hãy tính DF.

Đề bài

Bài 2 (4.17). Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn AB = DE, \(\widehat E = \widehat B = {70^o},\widehat A = \widehat D = {60^o}\), AC = 6cm. Hãy tính DF.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (4.17) trang 67 vở thực hành Toán 7 1

Chỉ ra \(\Delta ABC = \Delta DEF\)

Lời giải chi tiết

GT

\(\Delta ABC,\Delta DEF,AB = DE\)

\(\widehat E = \widehat B = {70^o},\widehat A = \widehat D = {60^o}\), AC = 6cm

KL

Tính DF.

Từ giả thiết ta suy ra \(\Delta ABC = \Delta DEF\) (g.c.g) vì AB = DE, \(\widehat E = \widehat B = {70^o},\widehat A = \widehat D = {60^o}\)theo giả thiết).

Do các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau là bằng nhau nên ta có:

DF = AC = 6cm.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 (4.17) trang 67 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 (4.17) trang 67 Vở thực hành Toán 7: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2 (4.17) trang 67 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và phương pháp giải phù hợp.

1. Lý thuyết cần nắm vững

  • Số hữu tỉ: Là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a là số nguyên và b là số nguyên dương.
  • Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Nắm vững quy tắc thực hiện các phép toán này, bao gồm quy tắc dấu và quy tắc rút gọn phân số.
  • Tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Giao hoán, kết hợp, phân phối.

2. Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Sau đó, phân tích bài toán để tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện và yêu cầu, từ đó xây dựng phương án giải phù hợp.

3. Giải bài 2 (4.17) trang 67 Vở thực hành Toán 7

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/5 - 1/4; c) 3/7 * 2/5; d) 4/9 : 1/3)

Lời giải:

  1. a) 1/2 + 1/3: Để cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có: 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6. Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.
  2. b) 2/5 - 1/4: Tương tự như trên, ta quy đồng mẫu số của 2/5 và 1/4. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có: 2/5 = 8/20 và 1/4 = 5/20. Vậy, 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20.
  3. c) 3/7 * 2/5: Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Vậy, 3/7 * 2/5 = (3 * 2) / (7 * 5) = 6/35.
  4. d) 4/9 : 1/3: Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia. Nghịch đảo của 1/3 là 3/1. Vậy, 4/9 : 1/3 = 4/9 * 3/1 = (4 * 3) / (9 * 1) = 12/9 = 4/3.

4. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính: a) 2/3 + 1/4; b) 3/5 - 1/2; c) 1/2 * 3/4; d) 5/6 : 1/2.
  • Tìm x: a) x + 1/2 = 3/4; b) x - 2/5 = 1/3; c) x * 1/3 = 2/9; d) x : 1/4 = 5/2.

5. Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
  • Rút gọn phân số về dạng tối giản sau khi thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 (4.17) trang 67 Vở thực hành Toán 7. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7