Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 30 vở thực hành Toán 7

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 30 vở thực hành Toán 7

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 30 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com! Tại đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trắc nghiệm Toán 7 trang 30 trong Vở thực hành. Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn các lời giải một cách cẩn thận, kèm theo các giải thích rõ ràng để các em có thể hiểu được bản chất của vấn đề.

Câu 1. Với mọi số thực a khác 0 đều có

Câu 1

    Câu 1. Với mọi số thực a khác 0 đều có

    A. –a là số âm.

    B. \( - {a^2}\) là số âm.

    C. \({\left( { - a} \right)^2}\)là số âm.

    D. \({\left( { - a} \right)^3}\)là số âm.

    Phương pháp giải:

    \({a^2} \ge 0,\forall a\)

    Lời giải chi tiết:

    Chọn B.

    Câu 3

      Câu 3. Nếu a là một số thực đã cho thì

      A. \(\left| a \right| = a\)

      B. \(\left| a \right| = - a\)

      C. \(\left| { - a} \right| = - a\)

      D. \(\left| {{a^2}} \right| = {a^2}\).

      Phương pháp giải:

      Nếu a không âm thì \(\left| a \right| = a\) và nếu a âm thì \(\left| a \right| = - a\)

      Lời giải chi tiết:

      Chọn D

      Câu 4

        Câu 4. Nếu \(a < \sqrt 2 \) và \(b \ge 2\) thì kết luận nào sau đây sai?

        A. \(a < b\)

        B. \(a \le b\)

        C. \( - a > - b\)

        D. \(a > b\)

        Phương pháp giải:

        So sánh \(\sqrt 2 \) và 2.

        Lời giải chi tiết:

        Chọn D.

        \(a < \sqrt 2 < 2 \le b \Rightarrow a < b\)

        Câu 2

          Câu 2. Cho a là một số thực. Trên trục số nằm ngang,

          A. điểm biểu diễn số -110,0(2) nằm bên phải điểm 0.

          B. điểm biểu diễn số \( - \frac{1}{7}\) nằm bên phải điểm biểu diễn số \( - \frac{1}{5}\).

          C. điểm biểu diễn số (-a) nằm bên trái điểm biểu diễn số a.

          D. điểm biểu diễn số (-a) nằm bên phải điểm biểu diễn số a.

          Phương pháp giải:

          Số bé hơn nằm bên trái số lớn hơn trên trục số

          Lời giải chi tiết:

          Chọn B

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Câu 1. Với mọi số thực a khác 0 đều có

          A. –a là số âm.

          B. \( - {a^2}\) là số âm.

          C. \({\left( { - a} \right)^2}\)là số âm.

          D. \({\left( { - a} \right)^3}\)là số âm.

          Phương pháp giải:

          \({a^2} \ge 0,\forall a\)

          Lời giải chi tiết:

          Chọn B.

          Câu 2. Cho a là một số thực. Trên trục số nằm ngang,

          A. điểm biểu diễn số -110,0(2) nằm bên phải điểm 0.

          B. điểm biểu diễn số \( - \frac{1}{7}\) nằm bên phải điểm biểu diễn số \( - \frac{1}{5}\).

          C. điểm biểu diễn số (-a) nằm bên trái điểm biểu diễn số a.

          D. điểm biểu diễn số (-a) nằm bên phải điểm biểu diễn số a.

          Phương pháp giải:

          Số bé hơn nằm bên trái số lớn hơn trên trục số

          Lời giải chi tiết:

          Chọn B

          Câu 3. Nếu a là một số thực đã cho thì

          A. \(\left| a \right| = a\)

          B. \(\left| a \right| = - a\)

          C. \(\left| { - a} \right| = - a\)

          D. \(\left| {{a^2}} \right| = {a^2}\).

          Phương pháp giải:

          Nếu a không âm thì \(\left| a \right| = a\) và nếu a âm thì \(\left| a \right| = - a\)

          Lời giải chi tiết:

          Chọn D

          Câu 4. Nếu \(a < \sqrt 2 \) và \(b \ge 2\) thì kết luận nào sau đây sai?

          A. \(a < b\)

          B. \(a \le b\)

          C. \( - a > - b\)

          D. \(a > b\)

          Phương pháp giải:

          So sánh \(\sqrt 2 \) và 2.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn D.

          \(a < \sqrt 2 < 2 \le b \Rightarrow a < b\)

          Câu 5. Nếu \(a,b \in I\) thì

          A. \(a + b \in I\)

          B. \(a.b \in I\)

          C. \(a:b \in I\)

          D. \(a + 1 \in I\).

          Phương pháp giải:

          lấy ví dụ cụ thể

          Lời giải chi tiết:

          Chọn D.

          Câu 5

            Câu 5. Nếu \(a,b \in I\) thì

            A. \(a + b \in I\)

            B. \(a.b \in I\)

            C. \(a:b \in I\)

            D. \(a + 1 \in I\).

            Phương pháp giải:

            lấy ví dụ cụ thể

            Lời giải chi tiết:

            Chọn D.

            Khám phá ngay nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 30 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 30 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan và Phương pháp

            Trang 30 Vở thực hành Toán 7 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương, ví dụ như số nguyên, phân số, tỉ lệ thức, tam giác, và các khái niệm cơ bản về hình học. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm.

            Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

            1. Dạng 1: Chọn đáp án đúng nhất: Đây là dạng bài tập phổ biến nhất, yêu cầu học sinh chọn một đáp án đúng duy nhất trong số các đáp án được đưa ra. Để giải quyết dạng bài này, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết và áp dụng các công thức, định lý đã học.
            2. Dạng 2: Điền vào chỗ trống: Dạng bài này yêu cầu học sinh điền một số hoặc một cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành một câu hoặc một biểu thức. Học sinh cần hiểu rõ ý nghĩa của câu hoặc biểu thức để điền đúng.
            3. Dạng 3: Đúng - Sai: Học sinh cần xác định một phát biểu là đúng hay sai. Để giải quyết dạng bài này, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết và hiểu rõ các khái niệm.
            4. Dạng 4: Ghép nối: Học sinh cần ghép các yếu tố ở hai cột sao cho phù hợp với nhau. Dạng bài này yêu cầu học sinh có khả năng phân tích và so sánh.

            Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

            • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các thông tin đã cho.
            • Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định kiến thức lý thuyết, công thức, định lý nào cần sử dụng để giải bài tập.
            • Loại trừ các đáp án sai: Nếu không chắc chắn về đáp án đúng, hãy loại trừ các đáp án sai trước.
            • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn được đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo rằng đáp án đó là chính xác.

            Ví dụ minh họa giải bài tập trắc nghiệm trang 30 Vở thực hành Toán 7

            Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất: Kết quả của phép tính (-3) + 5 là:

            1. A. -8
            2. B. 2
            3. C. 8
            4. D. -2

            Lời giải: (-3) + 5 = 2. Vậy đáp án đúng là B.

            Bài tập 2: Điền vào chỗ trống: Số nguyên âm lớn nhất là ...

            Lời giải: Số nguyên âm lớn nhất là -1.

            Lưu ý khi giải bài tập trắc nghiệm

            • Nắm vững kiến thức lý thuyết là yếu tố quan trọng nhất để giải bài tập trắc nghiệm.
            • Rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập và phương pháp giải.
            • Sử dụng các tài liệu tham khảo, sách giáo khoa, và các trang web học toán online để hỗ trợ việc học tập.

            Tại sao nên chọn giaibaitoan.com để giải bài tập Toán 7?

            Giaibaitoan.com cung cấp:

            • Lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong Vở thực hành Toán 7.
            • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình hỗ trợ học sinh.
            • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
            • Cập nhật bài tập mới nhất thường xuyên.

            Kết luận

            Việc giải bài tập trắc nghiệm trang 30 Vở thực hành Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và lời giải chi tiết mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt nhất.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7