Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (9.7) trang 69 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (9.7) trang 69 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (9.7) trang 69 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 1 (9.7) trang 69 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình vuông ABCD. Hỏi trong bốn đỉnh của hình vuông. a) Đỉnh nào cách đều hai điểm A và C? b) Đỉnh nào cách đều hai đường thẳng AB và AD?

Đề bài

Cho hình vuông ABCD. Hỏi trong bốn đỉnh của hình vuông.

a) Đỉnh nào cách đều hai điểm A và C?

b) Đỉnh nào cách đều hai đường thẳng AB và AD?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (9.7) trang 69 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Chứng minh \(AB = AD\) và \(CB = CD\) nên hai đỉnh B và D cách đều hai điểm A và C.

b) + Chứng minh \(CB = CD\) nên C là một điểm cách đều hai đường thẳng AB và AD.

+ Chứng minh khoảng cách từ A đến hai đường AB, AD bằng nhau nên A là điểm cách đều hai đường thẳng AB và AD.

Lời giải chi tiết

Giải bài 1 (9.7) trang 69 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

a) Ta có \(AB = AD\) và \(CB = CD\) nên hai đỉnh B và D cách đều hai điểm A và C.

b)

  • Ta có \(CB \bot AB\) nên CB là khoảng cách từ C đến AB. Tương tự, do \(CD \bot AD\) nên CD là khoảng cách từ C đến AD. Mặt khác ta có \(CB = CD\). Vậy C là một điểm cách đều hai đường thẳng AB và AD.
  • Vì điểm A nằm trên hai đường thẳng AB và AD nên khoảng cách từ A đến hai đường thẳng ấy bằng nhau. Vậy A cũng là một điểm cách đều hai đường thẳng AB và AD.
Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 (9.7) trang 69 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 (9.7) trang 69 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1 (9.7) trang 69 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, hãy cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản:

  • Cộng, trừ hai số hữu tỉ: Quy đồng mẫu số, cộng (hoặc trừ) các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  • Nhân hai số hữu tỉ: Nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Chia hai số hữu tỉ: Đổi phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo.

2. Giải chi tiết bài 1 (9.7) trang 69 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài tập thường bao gồm các biểu thức số học cần tính toán. Dưới đây là ví dụ về cách giải một biểu thức thường gặp:

Ví dụ: Tính (-1/2) + (3/4) - (-5/6)

  1. Bước 1: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC): MSC của 2, 4, và 6 là 12.
  2. Bước 2: Quy đồng mẫu số:
    • -1/2 = -6/12
    • 3/4 = 9/12
    • -5/6 = -10/12
  3. Bước 3: Cộng, trừ các phân số: (-6/12) + (9/12) - (-10/12) = (-6 + 9 + 10)/12 = 13/12

Vậy, kết quả của biểu thức là 13/12.

3. Các dạng bài tập tương tự và cách tiếp cận

Ngoài dạng bài tập cộng, trừ, nhân, chia trực tiếp, bài tập còn có thể yêu cầu:

  • Rút gọn biểu thức: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép tính ngoài ngoặc.
  • Tìm x: Sử dụng các quy tắc biến đổi phương trình để tìm giá trị của x.
  • Giải bài toán có lời văn: Đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện và yêu cầu, sau đó lập phương trình để giải.

4. Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác.

5. Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần chú ý:

  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của mình là chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp các em thực hiện các phép tính phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

6. Bảng tổng hợp các quy tắc quan trọng

Phép tínhQuy tắc
Cộng, trừQuy đồng mẫu số, cộng/trừ tử số, giữ nguyên mẫu số
NhânNhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số
ChiaĐổi phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 1 (9.7) trang 69 Vở thực hành Toán 7 tập 2 và các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7