Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 100 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 100 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 100 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 100 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, khoa học và phù hợp với chương trình học hiện hành.

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau: Hình lăng trụ đứng tam giác có số cạnh là: A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 100 Vở thực hành Toán 7

    Hình lăng trụ đứng tam giác có số cạnh là:

    A. 7.

    B. 8.

    C. 9.

    D. 10.

    Phương pháp giải:

    Hình lăng trụ đứng tam giác có 9 cạnh (6 cạnh đáy và 3 cạnh bên).

    Lời giải chi tiết:

    Hình lăng trụ đứng tam giác có 9 cạnh (6 cạnh đáy và 3 cạnh bên).

    Chọn C

    Câu 2

      Trả lời Câu 2 trang 100 Vở thực hành Toán 7

      Một hình lăng trụ đứng tứ giác có thể tích \(432c{m^3}\), chiều cao của hình lăng trụ là 12cm. Diện tích đáy của hình lăng trụ là:

      A. $5\ 184c{{m}^{2}}$;

      B. \(26c{m^2}\);

      C. \(36c{m^2}\);

      D. \(216c{m^2}\).

      Phương pháp giải:

      Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác: \(V = \) Sđáy.h, trong đó V là thể tích của hình lăng trụ đứng, Sđáy là diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng, h là chiều cao của hình lăng trụ đứng.

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là: \(\frac{{432}}{{12}} = 36\left( {c{m^2}} \right)\).

      Chọn C

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2

      Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau:

      Trả lời Câu 1 trang 100 Vở thực hành Toán 7

      Hình lăng trụ đứng tam giác có số cạnh là:

      A. 7.

      B. 8.

      C. 9.

      D. 10.

      Phương pháp giải:

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 9 cạnh (6 cạnh đáy và 3 cạnh bên).

      Lời giải chi tiết:

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 9 cạnh (6 cạnh đáy và 3 cạnh bên).

      Chọn C

      Trả lời Câu 2 trang 100 Vở thực hành Toán 7

      Một hình lăng trụ đứng tứ giác có thể tích \(432c{m^3}\), chiều cao của hình lăng trụ là 12cm. Diện tích đáy của hình lăng trụ là:

      A. $5\ 184c{{m}^{2}}$;

      B. \(26c{m^2}\);

      C. \(36c{m^2}\);

      D. \(216c{m^2}\).

      Phương pháp giải:

      Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác: \(V = \) Sđáy.h, trong đó V là thể tích của hình lăng trụ đứng, Sđáy là diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng, h là chiều cao của hình lăng trụ đứng.

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là: \(\frac{{432}}{{12}} = 36\left( {c{m^2}} \right)\).

      Chọn C

      Khám phá ngay nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 100 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 100 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

      Trang 100 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Các chủ đề này có thể bao gồm các phép toán với số hữu tỉ, số thập phân, phần trăm, biểu thức đại số đơn giản, và các khái niệm cơ bản về hình học.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Dạng 1: Tính toán các phép toán
      2. Các bài tập thuộc dạng này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, số thập phân, hoặc tính phần trăm của một số. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính toán và thực hiện các phép toán một cách chính xác.

      3. Dạng 2: Giải phương trình đơn giản
      4. Các bài tập thuộc dạng này yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc nhất một ẩn. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc biến đổi phương trình và thực hiện các phép toán một cách chính xác.

      5. Dạng 3: Nhận biết các khái niệm hình học
      6. Các bài tập thuộc dạng này yêu cầu học sinh nhận biết các khái niệm cơ bản về hình học như điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, và các hình tứ giác. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các định nghĩa và tính chất của các hình học.

      7. Dạng 4: Ứng dụng kiến thức vào thực tế
      8. Các bài tập thuộc dạng này yêu cầu học sinh ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần phân tích bài toán, xác định các yếu tố liên quan, và sử dụng kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập mẫu

      Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức (2/3) + (1/2) - (5/6)

      Lời giải:

      (2/3) + (1/2) - (5/6) = (4/6) + (3/6) - (5/6) = (4 + 3 - 5)/6 = 2/6 = 1/3

      Bài tập 2: Giải phương trình x + 5 = 12

      Lời giải:

      x + 5 = 12

      x = 12 - 5

      x = 7

      Bài tập 3: Cho tam giác ABC, biết góc A = 60 độ, góc B = 80 độ. Tính góc C.

      Lời giải:

      Trong tam giác ABC, tổng ba góc bằng 180 độ.

      Góc C = 180 độ - góc A - góc B = 180 độ - 60 độ - 80 độ = 40 độ

      Mẹo học tập hiệu quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo bạn hiểu rõ các định nghĩa, quy tắc, và công thức liên quan đến các chủ đề đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo sách giáo khoa, vở bài tập, và các tài liệu học tập khác để bổ sung kiến thức.
      • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.
      • Học nhóm: Học nhóm với bạn bè để trao đổi kiến thức và giúp đỡ lẫn nhau.

      Tầm quan trọng của việc giải bài tập trắc nghiệm

      Giải bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm. Kỹ năng này rất quan trọng trong các kỳ thi quan trọng như kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, kỳ thi tốt nghiệp THPT, và kỳ thi đại học.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với những hướng dẫn và lời giải chi tiết trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 100 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7