Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 của giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 69 và 70 trong Vở thực hành Toán 7, giúp các em củng cố kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Với phương pháp giải dễ hiểu, từng bước rõ ràng, các em sẽ nắm vững các khái niệm và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán tương tự.
Câu 1. Hai tam giác vuông bằng nhau khi và chỉ khi điều nào dưới đây xảy ra?
Câu 3. Biết rằng ABC và MNP là các tam giác vuông tại đỉnh A, M và BC = PN, \(\widehat C = {50^o},\widehat P = {40^o}\). Câu nào dưới đây là đúng ?
A. \(\Delta ABC = \Delta MPN\) | B. \(\Delta ABC = \Delta MNP\) |
C. AB = MN | D. AC = MP. |
Phương pháp giải:
Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Câu 2. Biết rằng ABC và MNP là các tam giác vuông tại đỉnh A và M, AB = PM, \(\widehat C = \widehat N\). Câu nào dưới đây là đúng ?
A. \(\Delta ABC = \Delta MPN\) | B. \(\Delta ABC = \Delta MNP\) |
C. \(\Delta ABC = \Delta PMN\) | D. \(\Delta ABC = \Delta NMP\). |
Phương pháp giải:
Nếu một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Câu 1. Hai tam giác vuông bằng nhau khi và chỉ khi điều nào dưới đây xảy ra?
A. Một cạnh góc vuông và một góc nhọn của tam giác này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn của tam giác kia. |
B. Một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác kia. |
C. Hai góc nhọn của tam giác này bằng hai góc nhọn của tam giác kia. |
D. Hai cạnh của tam giác này bằng hai cạnh của tam giác kia. |
Phương pháp giải:
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 1. Hai tam giác vuông bằng nhau khi và chỉ khi điều nào dưới đây xảy ra?
A. Một cạnh góc vuông và một góc nhọn của tam giác này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn của tam giác kia. |
B. Một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác kia. |
C. Hai góc nhọn của tam giác này bằng hai góc nhọn của tam giác kia. |
D. Hai cạnh của tam giác này bằng hai cạnh của tam giác kia. |
Phương pháp giải:
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 2. Biết rằng ABC và MNP là các tam giác vuông tại đỉnh A và M, AB = PM, \(\widehat C = \widehat N\). Câu nào dưới đây là đúng ?
A. \(\Delta ABC = \Delta MPN\) | B. \(\Delta ABC = \Delta MNP\) |
C. \(\Delta ABC = \Delta PMN\) | D. \(\Delta ABC = \Delta NMP\). |
Phương pháp giải:
Nếu một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Câu 3. Biết rằng ABC và MNP là các tam giác vuông tại đỉnh A, M và BC = PN, \(\widehat C = {50^o},\widehat P = {40^o}\). Câu nào dưới đây là đúng ?
A. \(\Delta ABC = \Delta MPN\) | B. \(\Delta ABC = \Delta MNP\) |
C. AB = MN | D. AC = MP. |
Phương pháp giải:
Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Trang 69 và 70 của Vở thực hành Toán 7 tập trung vào các chủ đề quan trọng như biểu thức đại số, thu gọn biểu thức, và các phép toán với số hữu tỉ. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 7.
Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)
Đáp án: ...
Giải thích: ... (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi, bao gồm các bước thực hiện và lý thuyết liên quan). Ví dụ: Để giải câu hỏi này, chúng ta cần áp dụng quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép toán. Đầu tiên, ta thực hiện các phép toán trong ngoặc, sau đó đến phép nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)
Đáp án: ...
Giải thích: ... (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi). Ví dụ: Trong trường hợp này, chúng ta cần sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thu gọn biểu thức.
Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)
Đáp án: ...
Giải thích: ... (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi). Ví dụ: Để so sánh hai số hữu tỉ, chúng ta có thể quy đồng mẫu số hoặc chuyển chúng về dạng số thập phân để so sánh dễ dàng hơn.
Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)
Đáp án: ...
Giải thích: ... (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi). Ví dụ: Bài toán này yêu cầu chúng ta tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến. Chúng ta chỉ cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán để tìm ra kết quả.
Ngoài việc giải các bài tập trong Vở thực hành, các em nên dành thời gian ôn tập lại lý thuyết và làm thêm các bài tập khác để củng cố kiến thức. Các em có thể tìm thấy nhiều tài liệu học tập hữu ích trên giaibaitoan.com.
Các kiến thức về biểu thức đại số và các phép toán với số hữu tỉ có ứng dụng rất lớn trong thực tế. Ví dụ, trong lĩnh vực tài chính, chúng ta sử dụng các biểu thức đại số để tính lãi suất, chiết khấu, và các khoản thu nhập khác. Trong lĩnh vực khoa học, chúng ta sử dụng các phép toán với số hữu tỉ để đo lường, tính toán, và phân tích dữ liệu.
Hy vọng với bộ giải đáp chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 Vở thực hành Toán 7. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!
| Chủ đề | Nội dung chính |
|---|---|
| Biểu thức đại số | Thu gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức |
| Số hữu tỉ | Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số hữu tỉ |
| Nguồn: giaibaitoan.com | |