Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (6.4) trang 7 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (6.4) trang 7 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (6.4) trang 7 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 4 (6.4) trang 7 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 4 (6.4) trang 7 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau: (14.left( { - 15} right) = left( { - 10} right).21).

Đề bài

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau:

\(14.\left( { - 15} \right) = \left( { - 10} \right).21\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (6.4) trang 7 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Nếu \(ad = bc\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta có các tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\frac{c}{a} = \frac{d}{b};\frac{d}{c} = \frac{b}{a}\).

Lời giải chi tiết

Từ đẳng thức \(14.\left( { - 15} \right) = \left( { - 10} \right).21\) ta có thể lập được bốn tỉ lệ thức sau:

\(\frac{{14}}{{ - 10}} = \frac{{21}}{{ - 15}};\frac{{14}}{{21}} = \frac{{ - 10}}{{ - 15}};\frac{{ - 15}}{{ - 10}} = \frac{{21}}{{14}};\frac{{ - 15}}{{21}} = \frac{{ - 10}}{{14}}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 (6.4) trang 7 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 (6.4) trang 7 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 4 (6.4) trang 7 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, thường là các phép cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc cơ bản về số hữu tỉ và áp dụng chúng một cách linh hoạt.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Số hữu tỉ: Là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0.
  • Quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ:
    • Cộng hai số hữu tỉ cùng mẫu: Cộng tử và giữ nguyên mẫu.
    • Cộng hai số hữu tỉ khác mẫu: Quy đồng mẫu số rồi cộng.
    • Trừ hai số hữu tỉ: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.
  • Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ:
    • Nhân hai số hữu tỉ: Nhân tử với tử, mẫu với mẫu.
    • Chia hai số hữu tỉ: Nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

II. Giải bài 4 (6.4) trang 7 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Để giải bài 4 (6.4) trang 7 Vở thực hành Toán 7 tập 2, chúng ta cần xem xét từng câu hỏi cụ thể và áp dụng các quy tắc đã học. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng phần của bài tập:

a) Tính:

Ví dụ: (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = 5/6

Học sinh cần thực hiện tương tự với các phép tính khác, chú ý quy đồng mẫu số nếu cần thiết.

b) Tính:

Ví dụ: (2/3) - (1/4) = (8/12) - (3/12) = 5/12

Tương tự như phần a, học sinh thực hiện các phép trừ, quy đồng mẫu số khi cần.

c) Tính:

Ví dụ: (1/2) * (3/4) = 3/8

Thực hiện phép nhân, nhân tử với tử, mẫu với mẫu.

d) Tính:

Ví dụ: (2/5) : (1/3) = (2/5) * (3/1) = 6/5

Thực hiện phép chia, nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

III. Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập. Ngoài ra, có rất nhiều tài liệu học tập trực tuyến cung cấp các bài tập đa dạng và phong phú.

IV. Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ các số hữu tỉ khác mẫu.
  • Chú ý đổi dấu khi trừ hai số hữu tỉ.
  • Nắm vững quy tắc nhân và chia số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

V. Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, giá cả.
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính tỷ lệ, phần trăm.

Việc nắm vững kiến thức về số hữu tỉ là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 4 (6.4) trang 7 Vở thực hành Toán 7 tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7