Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (2.30) trang 35 vở thực hành Toán 7

Giải bài 4 (2.30) trang 35 vở thực hành Toán 7

Giải bài 4 (2.30) trang 35 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 (2.30) trang 35 Vở thực hành Toán 7. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài 4(2.30). a) Cho hai số thực a = -1,25 và b = -2,3. So sánh a và b; \(\left| a \right|\)và \(\left| b \right|\) b) Ta có nhận xét trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn. Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh -12,7 và -7,12.

Đề bài

Bài 4(2.30). a) Cho hai số thực a = -1,25 và b = -2,3. So sánh a và b; \(\left| a \right|\)và \(\left| b \right|\)

b) Ta có nhận xét trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn.

Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh -12,7 và -7,12.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (2.30) trang 35 vở thực hành Toán 7 1

Tính \(\left| a \right|\) và \(\left| b \right|\) rồi so sánh.

Lời giải chi tiết

a) Nếu a = -1,25 và b = -2,3 thì b < a vì a, b là hai số âm và 2,3 > 1,25.

Mặt khác \(\left| b \right| = 2,3 > 1,25 = \left| a \right|\). Như vậy ta thấy a và b là hai số âm, b có giá trị tuyệt đối lớn hơn, b là số bé hơn.

b) Ta có \(\left| { - 12,7} \right| = 12,7 > 7,12 = \left| { - 7,12} \right|\) suy ra -12,7 < -7,12.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 (2.30) trang 35 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 (2.30) trang 35 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 4 (2.30) trang 35 Vở thực hành Toán 7 thường liên quan đến các chủ đề về số nguyên, số hữu tỉ, các phép toán trên số nguyên và số hữu tỉ, hoặc các bài toán ứng dụng thực tế. Để giải bài tập này hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng đúng phương pháp giải.

1. Kiến thức cần nắm vững

  • Số nguyên: Khái niệm, tính chất, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Số hữu tỉ: Khái niệm, biểu diễn số hữu tỉ, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Thứ tự thực hiện các phép toán: Quy tắc ưu tiên các phép toán (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau).
  • Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac

2. Phương pháp giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
  2. Phân tích bài toán: Xác định mối liên hệ giữa các dữ kiện và đại lượng cần tìm, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  3. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính một cách chính xác, cẩn thận.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả thu được phù hợp với yêu cầu của bài toán và có ý nghĩa thực tế.

Lời giải chi tiết bài 4 (2.30) trang 35 Vở thực hành Toán 7

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài toán. Giả sử bài toán có dạng như sau:

"Tính giá trị của biểu thức: A = (12 + 34) - (56 - 78)"

Lời giải:

  1. A = (12 + 34) - (56 - 78)
  2. A = 46 - (-22)
  3. A = 46 + 22
  4. A = 68

Vậy, giá trị của biểu thức A là 68.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài toán trên, bài 4 (2.30) trang 35 Vở thực hành Toán 7 có thể xuất hiện các dạng bài tập tương tự như:

  • Bài tập tính giá trị của biểu thức: Yêu cầu học sinh tính giá trị của một biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và số hữu tỉ.
  • Bài tập tìm x: Yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình đơn giản.
  • Bài tập ứng dụng thực tế: Yêu cầu học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, ví dụ như tính tiền lãi, tính tiền giảm giá, tính quãng đường, thời gian.

Để giải các bài tập này, học sinh cần áp dụng các kiến thức và phương pháp giải đã trình bày ở trên. Ngoài ra, cần chú ý đến việc kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 hoặc các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Ví dụ luyện tập:

Tính giá trị của biểu thức: B = 25 - (15 + 30)

Gợi ý: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép trừ.

Kết luận

Bài 4 (2.30) trang 35 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ và các phép toán trên chúng. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, áp dụng đúng phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7