Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 (2.31) trang 35 vở thực hành Toán 7

Giải bài 5 (2.31) trang 35 vở thực hành Toán 7

Giải bài 5 (2.31) trang 35 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 (2.31) trang 35 Vở thực hành Toán 7. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 5(2.31). Cho hai số thực a = 2,1 và b = -5,2. a) Em có nhận xét gì về hai tích a.b và \( - \left| a \right|.\left| b \right|\)? b) Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau: Muốn nhân hai số khác dấu ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả. Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (-2,5).3.

Đề bài

Bài 5(2.31). Cho hai số thực a = 2,1 và b = -5,2.

a) Em có nhận xét gì về hai tích a.b và \( - \left| a \right|.\left| b \right|\)?

b) Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau: Muốn nhân hai số khác dấu ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.

Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (-2,5).3.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 (2.31) trang 35 vở thực hành Toán 7 1

Tính kết quả của hai tích a.b và \( - \left| a \right|.\left| b \right|\).

Lời giải chi tiết

a) Nếu a = 2,1 và b = -5,2 thì a.b = 2,1.(-5,2) = -10,92 và \( - \left| a \right|.\left| b \right| = - 2,1.5,2 = - 10,92\). Như vậy a.b = \( - \left| a \right|.\left| b \right|\).

b) Áp dụng quy tắc đã nêu ta có \(\left( { - 2,5} \right).3 = - \left| { - 2,5} \right|.\left| 3 \right| = - 7,5\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 (2.31) trang 35 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 (2.31) trang 35 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5 (2.31) trang 35 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.

Phần a: Tính

Phần a của bài tập thường yêu cầu thực hiện một chuỗi các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải phần này, chúng ta cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau.

Ví dụ:

  1. Tính giá trị biểu thức: (1/2) + (2/3) - (1/4)
  2. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số.
  3. Chuyển đổi các phân số về cùng mẫu số.
  4. Thực hiện các phép tính cộng, trừ.
  5. Rút gọn kết quả về dạng tối giản.

Phần b: Tìm x

Phần b của bài tập thường yêu cầu tìm giá trị của x trong một phương trình hoặc bất đẳng thức chứa số hữu tỉ. Để giải phần này, chúng ta cần áp dụng các quy tắc về chuyển vế, quy đồng mẫu số, và rút gọn phương trình hoặc bất đẳng thức.

Ví dụ:

  1. Giải phương trình: x + (1/3) = (5/6)
  2. Chuyển (1/3) sang vế phải của phương trình: x = (5/6) - (1/3)
  3. Quy đồng mẫu số: x = (5/6) - (2/6)
  4. Thực hiện phép trừ: x = (3/6)
  5. Rút gọn kết quả: x = (1/2)

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép tính.
  • Đảm bảo rằng các phân số đã được rút gọn về dạng tối giản.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết để kiểm tra kết quả.
  • Nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 30 Vở thực hành Toán 7
  • Bài 2 trang 32 Vở thực hành Toán 7
  • Bài 3 trang 34 Vở thực hành Toán 7

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, giá cả.
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính toán tỷ lệ, phần trăm.
  • Giải các bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường.

Kết luận

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 5 (2.31) trang 35 Vở thực hành Toán 7. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Phép tínhKết quả
(1/2) + (2/3)7/6
(3/4) - (1/2)1/4
(2/5) * (3/7)6/35
(4/9) / (2/3)2/3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7