Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 có thể gặp nhiều khó khăn.
Với mục tiêu giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập, chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ và chính xác cho trang 81 và 82.
Trong tam giác ABC có điểm O cách đều ba đỉnh tam giác. Khi đó O là giao điểm của: A. Ba đường cao. B. Ba đường trung tuyến. C. Ba đường trung trực. D. Ba đường phân giác.
Trả lời Câu 1 trang 81 Vở thực hành Toán 7
Trong tam giác ABC có điểm O cách đều ba đỉnh tam giác. Khi đó O là giao điểm của:
A. Ba đường cao.
B. Ba đường trung tuyến.
C. Ba đường trung trực.
D. Ba đường phân giác.
Phương pháp giải:
Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
Vì O cách đều ba đỉnh tam giác nên O là giao điểm của ba đường trung trực.
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 81 Vở thực hành Toán 7
Gọi H là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC, ta có:
A. Điểm H là trực tâm của tam giác ABC.
B. Điểm H không cách đều ba đỉnh của tam giác ABC.
C. Điểm H cách đều ba cạnh của tam giác ABC.
D. Điểm H cách đều ba đỉnh của tam giác ABC.
Phương pháp giải:
Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
Vì H là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC nên H cách đều ba đỉnh của tam giác ABC.
Chọn D
Trả lời Câu 3 trang 82 Vở thực hành Toán 7
Gọi H là giao điểm của ba đường cao của tam giác ABC, ta có:
A. Điểm H là trọng tâm của tam giác ABC.
B. Điểm H luôn nằm trong tam giác ABC.
C. Điểm H cách đều ba cạnh của tam giác ABC.
D. Điểm H có thể nằm ngoài tam giác ABC.
Phương pháp giải:
Điểm đồng quy của ba đường cao của một tam giác gọi là trực tâm của tam giác đó.
Trực tâm của tam giác có thể nằm bên trong, bên ngoài hoặc trùng với một đỉnh của tam giác.
Lời giải chi tiết:
Vì H là giao điểm của ba đường cao của tam giác ABC nên H là trực tâm của tam giác ABC.
Trực tâm của tam giác có thể nằm bên trong, bên ngoài hoặc trùng với một đỉnh của tam giác.
Chọn D
Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 81 Vở thực hành Toán 7
Trong tam giác ABC có điểm O cách đều ba đỉnh tam giác. Khi đó O là giao điểm của:
A. Ba đường cao.
B. Ba đường trung tuyến.
C. Ba đường trung trực.
D. Ba đường phân giác.
Phương pháp giải:
Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
Vì O cách đều ba đỉnh tam giác nên O là giao điểm của ba đường trung trực.
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 81 Vở thực hành Toán 7
Gọi H là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC, ta có:
A. Điểm H là trực tâm của tam giác ABC.
B. Điểm H không cách đều ba đỉnh của tam giác ABC.
C. Điểm H cách đều ba cạnh của tam giác ABC.
D. Điểm H cách đều ba đỉnh của tam giác ABC.
Phương pháp giải:
Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
Vì H là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC nên H cách đều ba đỉnh của tam giác ABC.
Chọn D
Trả lời Câu 3 trang 82 Vở thực hành Toán 7
Gọi H là giao điểm của ba đường cao của tam giác ABC, ta có:
A. Điểm H là trọng tâm của tam giác ABC.
B. Điểm H luôn nằm trong tam giác ABC.
C. Điểm H cách đều ba cạnh của tam giác ABC.
D. Điểm H có thể nằm ngoài tam giác ABC.
Phương pháp giải:
Điểm đồng quy của ba đường cao của một tam giác gọi là trực tâm của tam giác đó.
Trực tâm của tam giác có thể nằm bên trong, bên ngoài hoặc trùng với một đỉnh của tam giác.
Lời giải chi tiết:
Vì H là giao điểm của ba đường cao của tam giác ABC nên H là trực tâm của tam giác ABC.
Trực tâm của tam giác có thể nằm bên trong, bên ngoài hoặc trùng với một đỉnh của tam giác.
Chọn D
Trang 81 và 82 của Vở thực hành Toán 7 tập 2 tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các câu hỏi trắc nghiệm, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng câu hỏi trên trang 81 và 82.
Đề bài: Đa thức nào sau đây là đa thức thu gọn?
Lời giải: Để một đa thức được gọi là đa thức thu gọn, nó phải thỏa mãn hai điều kiện: các số hạng của đa thức phải được thu gọn (tức là các số hạng đồng dạng phải được cộng lại với nhau) và các số hạng phải được sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
Đáp án: (Đáp án đúng sẽ được cung cấp ở đây, kèm theo giải thích chi tiết)
Đề bài: Giá trị của đa thức P(x) = x2 - 3x + 2 tại x = 1 là?
Lời giải: Để tìm giá trị của đa thức P(x) tại x = 1, ta thay x = 1 vào đa thức P(x) và tính toán.
Đáp án: (Đáp án đúng sẽ được cung cấp ở đây, kèm theo giải thích chi tiết)
Đề bài: Kết quả của phép cộng hai đa thức (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 3) là?
Lời giải: Để cộng hai đa thức, ta cộng các số hạng đồng dạng với nhau.
Đáp án: (Đáp án đúng sẽ được cung cấp ở đây, kèm theo giải thích chi tiết)
Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Kiến thức về đa thức và các phép toán trên đa thức có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online khác.
Hy vọng rằng với bộ giải đáp chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 81, 82 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt!