Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (7.25) trang 41, 42 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 3 (7.25) trang 41, 42 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 3 (7.25) trang 41, 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 3 trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về tỉ lệ thức và ứng dụng vào giải toán. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm các đại lượng chưa biết, đồng thời hiểu rõ mối liên hệ giữa chúng.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3 (7.25) trang 41, 42, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài tập.

Thực hiện các phép nhân sau: a) (left( {{x^2} - x} right).left( {2{x^2} - x - 10} right)); b) (left( {0,2{x^2} - 3x} right).5left( {{x^2} - 7x + 3} right)).

Đề bài

Thực hiện các phép nhân sau:

a) \(\left( {{x^2} - x} \right).\left( {2{x^2} - x - 10} \right)\);

b) \(\left( {0,2{x^2} - 3x} \right).5\left( {{x^2} - 7x + 3} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (7.25) trang 41, 42 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Sử dụng cách đặt tính nhân để thực hiện phép tính:

+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trong một dòng riêng.

+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau (để thực hiện phép cộng theo cột).

Lời giải chi tiết

a) Đặt tính nhân như sau:

Giải bài 3 (7.25) trang 41, 42 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

b) Trước hết ta biến đổi:

\(\left( {0,2{x^2} - 3x} \right).5\left( {{x^2} - 7x + 3} \right) \\= \left[ {\left( {0,2{x^2} - 3x} \right).5} \right].\left( {{x^2} - 7x + 3} \right) \\= \left( {{x^2} - 15x} \right)\left( {{x^2} - 7x + 3} \right).\)

Giải bài 3 (7.25) trang 41, 42 vở thực hành Toán 7 tập 2 3

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 (7.25) trang 41, 42 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 (7.25) trang 41, 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 3 (7.25) trang 41, 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán thực tế. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta cùng đi vào phân tích chi tiết từng phần.

I. Đề bài bài 3 (7.25) trang 41, 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Đề bài thường yêu cầu tìm một đại lượng chưa biết trong một tỉ lệ thức, hoặc chứng minh một đẳng thức liên quan đến tỉ lệ thức. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, bao gồm:

  • Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu \frac{a}{b} = \frac{c}{d} thì ad = bc.
  • Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Nếu \frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f} thì \frac{a+c+e}{b+d+f}.

II. Phương pháp giải bài 3 (7.25) trang 41, 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Để giải bài 3 (7.25) trang 41, 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu đề bài cho một tỉ lệ thức và yêu cầu tìm một đại lượng chưa biết, ta có thể sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức để tìm ra giá trị của đại lượng đó.
  2. Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Nếu đề bài cho một dãy tỉ số bằng nhau, ta có thể sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm ra giá trị của các đại lượng chưa biết.
  3. Biến đổi tỉ lệ thức: Đôi khi, để giải bài toán, ta cần biến đổi tỉ lệ thức cho phù hợp với yêu cầu của đề bài.

III. Lời giải chi tiết bài 3 (7.25) trang 41, 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 3, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và dễ hiểu. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho tỉ lệ thức \frac{x}{y} = \frac{2}{3}x + y = 10. Tìm x và y.

Giải:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{x+y}{2+3} = \frac{10}{5} = 2

Suy ra:

  • x = 2 \times 2 = 4
  • y = 2 \times 3 = 6

Vậy, x = 4y = 6.

IV. Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về tỉ lệ thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức \frac{x}{5} = \frac{12}{20}.
  • Bài 2: Cho tỉ lệ thức \frac{a}{b} = \frac{3}{4}a - b = 5. Tìm a và b.
  • Bài 3: Chứng minh rằng \frac{a}{b} = \frac{c}{d} thì \frac{a+b}{a-b} = \frac{c+d}{c-d}.

V. Kết luận

Bài 3 (7.25) trang 41, 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về tỉ lệ thức và ứng dụng vào giải toán. Bằng cách hiểu rõ các tính chất của tỉ lệ thức và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và lời giải trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 (7.25) trang 41, 42 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7