Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 (6.20) trang 15 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 5 (6.20) trang 15 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 5 (6.20) trang 15 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 (6.20) trang 15 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hai bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tương ứng bằng nhau nhưng chiều cao của bể thứ nhất bằng (frac{3}{4}) chiều cao của bể thứ hai. Để bơm đầy nước vào bể thứ nhất phải mất 4,5 giờ. Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để bơm đầy nước vào bể thứ hai (nếu dùng máy bơm có cùng công suất)?

Đề bài

Hai bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tương ứng bằng nhau nhưng chiều cao của bể thứ nhất bằng \(\frac{3}{4}\) chiều cao của bể thứ hai. Để bơm đầy nước vào bể thứ nhất phải mất 4,5 giờ. Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để bơm đầy nước vào bể thứ hai (nếu dùng máy bơm có cùng công suất)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 (6.20) trang 15 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

+ Vì hai bể có chiều dài và chiều rộng tương ứng bằng nhau nên thời gian để bơm nước vào đầy hai bể tỉ lệ thuận với chiều cao của bể.

+ Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia: \(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{{y_1}}}{{{y_2}}}\).

Lời giải chi tiết

Gọi x (giờ) là thời gian bơm đầy nước vào bể thứ hai.

Vì hai bể có chiều dài và chiều rộng tương ứng bằng nhau nên thời gian để bơm nước vào đầy hai bể tỉ lệ thuận với chiều cao của bể.

Theo đề bài, ta có \(\frac{{4,5}}{x} = \frac{3}{4}\). Suy ra, \(x = \frac{{4,5.4}}{3} = 6\) (giờ).

Vậy thời gian để bơm đầy nước vào bể thứ hai là 6 giờ.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 (6.20) trang 15 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 (6.20) trang 15 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 5 (6.20) trang 15 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải các bài toán cụ thể. Bài tập này không chỉ giúp củng cố lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng tính toán, tư duy logic cho học sinh.

Nội dung bài tập

Bài tập bao gồm các dạng toán sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Tìm x trong các phương trình đơn giản với số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết bài 5 (6.20) trang 15

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a)

Ví dụ: Tính (1/2) + (2/3). Lời giải: Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Vậy (1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (3+4)/6 = 7/6.

Câu b)

Ví dụ: Tính (3/4) - (1/5). Lời giải: Tương tự như câu a, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 5 là 20. Vậy (3/4) - (1/5) = (15/20) - (4/20) = (15-4)/20 = 11/20.

Câu c)

Ví dụ: Tính (2/5) * (3/7). Lời giải: Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Vậy (2/5) * (3/7) = (2*3)/(5*7) = 6/35.

Câu d)

Ví dụ: Tính (4/9) : (2/3). Lời giải: Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Vậy (4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = (4*3)/(9*2) = 12/18 = 2/3.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về số hữu tỉ, các em cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy đồng mẫu số trước khi cộng, trừ phân số.
  • Nhân trực tiếp tử số với tử số và mẫu số với mẫu số khi nhân phân số.
  • Nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai khi chia phân số.
  • Rút gọn phân số về dạng tối giản sau khi thực hiện các phép tính.

Bài tập tương tự

Để luyện tập thêm, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  1. Tính (1/3) + (1/4)
  2. Tính (5/6) - (1/2)
  3. Tính (2/7) * (1/3)
  4. Tính (3/5) : (1/2)

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh trên, các em đã nắm vững cách giải bài 5 (6.20) trang 15 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Phép tínhKết quả
(1/2) + (2/3)7/6
(3/4) - (1/5)11/20
(2/5) * (3/7)6/35
(4/9) : (2/3)2/3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7