Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 104 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tính giá trị của các biểu thức sau: a) (sqrt {25} + {left( {{2^2}.3} right)^2}.{left( { - frac{1}{4}} right)^2} + {2020^0} + left| { - frac{1}{4}} right|); b) (frac{{{3^2} - 0,25.left( {7,5 - 5,1} right)}}{{ - 6,2 + 2.left( {0,5 + 1,6} right)}}).
Đề bài
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(\sqrt {25} + {\left( {{2^2}.3} \right)^2}.{\left( { - \frac{1}{4}} \right)^2} + {2020^0} + \left| { - \frac{1}{4}} \right|\);
b) \(\frac{{{3^2} - 0,25.\left( {7,5 - 5,1} \right)}}{{ - 6,2 + 2.\left( {0,5 + 1,6} \right)}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Áp dụng các công thức: \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^n} = \frac{{{a^n}}}{{{b^n}}},{a^0} = 1,\)\({a^n} = a.a....a\) (n thừa số a).
+ Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu là \(\sqrt a \), là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).
+ Khoảng cách từ điểm a trên trục số đến gốc O là giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là \(\left| a \right|\).
Lời giải chi tiết
a) \(\sqrt {25} + {\left( {{2^2}.3} \right)^2}.{\left( { - \frac{1}{4}} \right)^2} + {2020^0} + \left| { - \frac{1}{4}} \right| \) \(= 5 + \frac{{{{12}^2}}}{{{4^2}}} + 1 + \frac{1}{4} \) \(= 5 + 9 + 1 + \frac{1}{4} \) \(= \frac{{61}}{4}\);
b) \(\frac{{{3^2} - 0,25.\left( {7,5 - 5,1} \right)}}{{ - 6,2 + 2.\left( {0,5 + 1,6} \right)}} \) \(= \frac{{9 - 0,25.2,4}}{{ - 6,2 + 2.2,1}} \) \(= \frac{{9 - 0,6}}{{ - 6,2 + 4,2}} \) \(= \frac{{8,4}}{{ - 2}} \) \(= - 4,2\).
Bài 1 trang 104 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường xoay quanh các chủ đề về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, hoặc các phép toán với số hữu tỉ. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc tính toán liên quan.
Để minh họa, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ cụ thể về bài 1 trang 104 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Giả sử bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức:
A = 3x2 + 2xy - 5y2 tại x = 2 và y = -1
A = 3(2)2 + 2(2)(-1) - 5(-1)2
A = 3(4) + 2(-2) - 5(1)
A = 12 - 4 - 5
A = 3
Vậy, giá trị của biểu thức A tại x = 2 và y = -1 là 3.
Ngoài dạng bài tập tính giá trị của biểu thức, bài 1 trang 104 Vở thực hành Toán 7 tập 2 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:
Đối với mỗi dạng bài tập, học sinh cần áp dụng các kiến thức và công thức phù hợp để giải quyết một cách hiệu quả.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 1 trang 104 Vở thực hành Toán 7 tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.