Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (6.1) trang 6 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (6.1) trang 6 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (6.1) trang 6 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 1 (6.1) trang 6 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, đồng thời áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Thay tỉ số sau đây bằng tỉ số giữa các số nguyên: a) (frac{{10}}{{16}}:frac{4}{{21}}); b) (1,3:2,75); c) (frac{{ - 2}}{5}:0,25).

Đề bài

Thay tỉ số sau đây bằng tỉ số giữa các số nguyên:

a) \(\frac{{10}}{{16}}:\frac{4}{{21}}\);

b) \(1,3:2,75\);

c) \(\frac{{ - 2}}{5}:0,25\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (6.1) trang 6 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Thực hiện phép chia giữa các tỉ số, từ đó ta đưa được về dạng tỉ lệ của các số nguyên.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{10}}{{16}}:\frac{4}{{21}} = \frac{{10}}{{16}}.\frac{{21}}{4} = \frac{{105}}{{32}}\);

b) \(1,3:2,75 = \frac{{1,3}}{{2,75}} = \frac{{13}}{{10}}:\frac{{275}}{{100}} = \frac{{13}}{{10}}.\frac{4}{{11}} = \frac{{26}}{{55}}\);

c) \(\frac{{ - 2}}{5}:0,25 = \frac{{ - 2}}{5}:\frac{1}{4} = \frac{{ - 2}}{5}.\frac{4}{1} = \frac{{ - 8}}{5}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 (6.1) trang 6 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 (6.1) trang 6 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 1 (6.1) trang 6 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như các tính chất của phép toán.

Nội dung bài tập

Bài tập bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và số thập phân. Ví dụ:

  • a) -3/4 + 5/6
  • b) 2/3 - 1/2
  • c) (-1/2) * 3/4
  • d) 5/7 : (-2/5)

Phương pháp giải

Để giải các bài tập này, chúng ta cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Tìm mẫu số chung (MSC): Đối với các phép cộng và trừ phân số, ta cần tìm MSC của các phân số.
  2. Quy đồng mẫu số: Quy đồng các phân số về MSC đã tìm được.
  3. Thực hiện phép tính: Cộng hoặc trừ các phân số đã quy đồng.
  4. Rút gọn kết quả: Rút gọn phân số về dạng tối giản.
  5. Đối với phép nhân và chia: Thực hiện phép nhân hoặc chia trực tiếp các phân số.

Lời giải chi tiết

a) -3/4 + 5/6

MSC của 4 và 6 là 12.

-3/4 = -9/12

5/6 = 10/12

-3/4 + 5/6 = -9/12 + 10/12 = 1/12

b) 2/3 - 1/2

MSC của 3 và 2 là 6.

2/3 = 4/6

1/2 = 3/6

2/3 - 1/2 = 4/6 - 3/6 = 1/6

c) (-1/2) * 3/4

(-1/2) * 3/4 = -3/8

d) 5/7 : (-2/5)

5/7 : (-2/5) = 5/7 * (-5/2) = -25/14

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, cần chú ý đến dấu của số. Phép cộng và trừ số hữu tỉ tuân theo các quy tắc cộng và trừ số nguyên. Phép nhân và chia số hữu tỉ tuân theo các quy tắc nhân và chia số nguyên.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Tính: 1/2 + 3/4 - 5/6
  • Tính: (-2/3) * 5/7 + 1/2
  • Tính: 3/5 : (-1/4) - 2/3

Kết luận

Bài 1 (6.1) trang 6 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 7. Việc nắm vững các quy tắc và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Phép tínhKết quả
-3/4 + 5/61/12
2/3 - 1/21/6
(-1/2) * 3/4-3/8
5/7 : (-2/5)-25/14

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7