Bài 3 (2.21) trang 32 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 3(2.21). Viết \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{5}{{99}}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Đề bài
Bài 3(2.21). Viết \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{5}{{99}}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đặt tính chia đổi phân số đã cho ra số thập phân.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}\frac{5}{9} = 5.\frac{1}{9} = 5.0,11111..... = 0,55555... = 0,\left( 5 \right)\\\frac{5}{{99}} = 5.\frac{1}{{99}} = 5.0,01010101... = 0,05050505... = 0,\left( {05} \right)\end{array}\)
Bài 3 (2.21) trang 32 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, thường liên quan đến việc cộng, trừ, nhân, chia các phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, bao gồm:
Phân tích bài toán:
Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho. Việc phân tích bài toán giúp học sinh lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót trong quá trình tính toán.
Lời giải chi tiết:
Để minh họa, giả sử bài tập cụ thể là:
Tính: a) (1/2) + (2/3); b) (3/4) - (1/2); c) (2/5) * (3/7); d) (4/9) : (2/3)
Lưu ý quan trọng:
Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý:
Bài tập tương tự:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Ứng dụng thực tế:
Các phép tính với số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:
Kết luận:
Bài 3 (2.21) trang 32 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về số hữu tỉ và các phép tính với số hữu tỉ. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế sẽ giúp học sinh học Toán 7 hiệu quả hơn.
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| (1/2) + (2/3) | 7/6 |
| (3/4) - (1/2) | 1/4 |
| (2/5) * (3/7) | 6/35 |
| (4/9) : (2/3) | 2/3 |