Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 (7.22) trang 39 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 5 (7.22) trang 39 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 5 (7.22) trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 (7.22) trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một xe khách đi từ Hà Nội lên Yên Bái (trên đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai) với vận tốc 60km/h. Sau đó 25 phút, một xe du lịch cũng đi từ Hà Nội lên Yên Bái (đi cùng đường với xe khách) với vận tốc 85km/h. Cả hai xe đều không nghỉ dọc đường. a) Gọi D(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe du lịch đi được và K(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe khách đi được kể từ khi xuất phát cho đến khi xe du lịch đi được x giờ. Tìm D(x) và K(x). b) Chứng tỏ rằng đa thức (fleft( x right) = Kleft( x ri

Đề bài

Một xe khách đi từ Hà Nội lên Yên Bái (trên đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai) với vận tốc 60km/h. Sau đó 25 phút, một xe du lịch cũng đi từ Hà Nội lên Yên Bái (đi cùng đường với xe khách) với vận tốc 85km/h. Cả hai xe đều không nghỉ dọc đường.

a) Gọi D(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe du lịch đi được và K(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe khách đi được kể từ khi xuất phát cho đến khi xe du lịch đi được x giờ. Tìm D(x) và K(x).

b) Chứng tỏ rằng đa thức \(f\left( x \right) = K\left( x \right) - D\left( x \right)\) có nghiệm là \(x = 1\). Hãy giải thích ý nghĩa của nghiệm \(x = 1\) của đa thức f(x).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 (7.22) trang 39 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Vì Quãng đường = vận tốc. thời gian, từ đó viết được đa thức D(x), K(x).

b) Nếu tại \(x = a\) (a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay \(x = a\)) là một nghiệm của đa thức đó.

Lời giải chi tiết

a) Vận tốc xe du lịch là 85km/h nên sau x giờ, xe du lịch đi được 85x(km).

Xe khách đi trước xe du lịch 25 phút (\( = \frac{5}{{12}}\) giờ) nên thời gian đi là \(x + \frac{5}{{12}}\) (giờ).

Vì vậy với vận tốc 60km/h, xe khách đi được \(\left( {x + \frac{5}{{12}}} \right).60 = 60x + 25\left( {km} \right)\).

Vậy đa thức biểu thị quãng đường xe du lịch và xe khách đi được (sau khi xe du lịch đi được x giờ) lần lượt là: \(D\left( x \right) = 85x\) và \(K\left( x \right) = 60x + 25\).

b) Ta có:

\(f\left( x \right) = K\left( x \right) - D\left( x \right) \\= \left( {60x + 25} \right) - 85x \\= - 25x + 25\)

Từ đó suy ra \(f\left( 1 \right) = 0\). Vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức f(x). Điều đó có nghĩa là: xe du lịch đuổi kịp xe khách trong 1 giờ.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 (7.22) trang 39 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 (7.22) trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 5 (7.22) trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là phép nhân và chia số hữu tỉ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải vận dụng các quy tắc về dấu của phép nhân, chia để tính toán chính xác.

Nội dung bài tập

Bài tập 5 (7.22) thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức chứa phép nhân và chia số hữu tỉ.
  • Tìm x trong các phương trình đơn giản liên quan đến phép nhân và chia số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán thực tế ứng dụng phép nhân và chia số hữu tỉ.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập 5 (7.22) trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Quy tắc dấu của phép nhân và chia số hữu tỉ:
    • (+) * (+) = (+)
    • (+) * (-) = (-)
    • (-) * (+) = (-)
    • (-) * (-) = (+)
    • (+) / (+) = (+)
    • (+) / (-) = (-)
    • (-) / (+) = (-)
    • (-) / (-) = (+)
  2. Thứ tự thực hiện các phép toán: Nhân và chia được thực hiện trước, cộng và trừ được thực hiện sau.
  3. Quy tắc chuyển đổi phân số: Chuyển đổi các số thập phân, số nguyên thành phân số để thực hiện các phép toán dễ dàng hơn.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (-2/3) * (3/4) + 1/2

Giải:

(-2/3) * (3/4) + 1/2 = (-2 * 3) / (3 * 4) + 1/2 = -6/12 + 1/2 = -1/2 + 1/2 = 0

Ví dụ 2: Tìm x biết: x * (-5/7) = 10/21

Giải:

x = (10/21) / (-5/7) = (10/21) * (-7/5) = (10 * -7) / (21 * 5) = -70/105 = -2/3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác.

Lời khuyên

Khi giải bài tập, học sinh nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bảng tổng hợp quy tắc

Phép toánQuy tắc
Nhân hai số hữu tỉNhân hai tử số với nhau và nhân hai mẫu số với nhau.
Chia hai số hữu tỉNhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.
Quy tắc dấuXem phần Phương pháp giải bài tập.

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 5 (7.22) trang 39 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7