Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (7.5) trang 29 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (7.5) trang 29 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (7.5) trang 29 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 1 (7.5) trang 29 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, đồng thời áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Tính (left( {frac{1}{2}{x^3}} right).left( { - 4{x^2}} right)). Tìm hệ số và bậc của đơn thức nhận được. b) Tính (frac{1}{2}{x^3} - frac{5}{2}{x^3}). Tìm hệ số và bậc của đa thức nhận được.

Đề bài

a) Tính \(\left( {\frac{1}{2}{x^3}} \right).\left( { - 4{x^2}} \right)\). Tìm hệ số và bậc của đơn thức nhận được.

b) Tính \(\frac{1}{2}{x^3} - \frac{5}{2}{x^3}\). Tìm hệ số và bậc của đa thức nhận được.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (7.5) trang 29 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) + Muốn nhân hai đơn thức tùy ý, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau.

+ Đơn thức một biến (gọi tắt là đơn thức) là biểu thức đại số có dạng tích của một số thực với một lũy thừa của biến, trong đó số thực gọi là hệ số, số mũ của lũy thừa của biến được gọi là bậc của đơn thức.

b) + Muốn trừ hai đơn thức cùng bậc, ta trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên lũy thừa của biến.

+ Đơn thức một biến (gọi tắt là đơn thức) là biểu thức đại số có dạng tích của một số thực với một lũy thừa của biến, trong đó số thực gọi là hệ số, số mũ của lũy thừa của biến được gọi là bậc của đơn thức.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\left( {\frac{1}{2}{x^3}} \right).\left( { - 4{x^2}} \right) = \frac{1}{2}.\left( { - 4} \right).\left( {{x^3}.{x^2}} \right) = - 2{x^5}\).

Đây là đơn thức bậc 5 và có hệ số là -2.

b) Ta có: \(\frac{1}{2}{x^3} - \frac{5}{2}{x^3} = \left( {\frac{1}{2} - \frac{5}{2}} \right){x^3} = - 2{x^3}\).

Đây là đơn thức bậc 3, có hệ số là \( - 2\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 (7.5) trang 29 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 (7.5) trang 29 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 1 (7.5) trang 29 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như các tính chất của phép toán.

Nội dung bài tập:

Bài tập bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và số thập phân. Một số bài tập có thể yêu cầu học sinh rút gọn phân số trước khi thực hiện phép tính.

Phương pháp giải:

  1. Xác định phép toán: Đọc kỹ đề bài để xác định phép toán cần thực hiện (cộng, trừ, nhân, chia).
  2. Rút gọn phân số (nếu có): Trước khi thực hiện phép tính, hãy rút gọn các phân số về dạng tối giản để đơn giản hóa quá trình tính toán.
  3. Thực hiện phép tính: Áp dụng các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện phép tính.
  4. Kiểm tra kết quả: Sau khi thực hiện phép tính, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa:

Giả sử đề bài yêu cầu tính: (1/2) + (2/3)

  1. Xác định phép toán: Phép cộng.
  2. Rút gọn phân số: Cả hai phân số đều đã ở dạng tối giản.
  3. Thực hiện phép tính: Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Vậy: (1/2) = (3/6) và (2/3) = (4/6). Do đó, (1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (7/6).
  4. Kiểm tra kết quả: Kết quả (7/6) là một phân số tối giản và hợp lý.

Các dạng bài tập tương tự:

  • Phép cộng các số hữu tỉ.
  • Phép trừ các số hữu tỉ.
  • Phép nhân các số hữu tỉ.
  • Phép chia các số hữu tỉ.
  • Bài tập kết hợp nhiều phép toán.

Lưu ý khi giải bài tập:

  • Luôn rút gọn phân số trước khi thực hiện phép tính.
  • Chú ý đến dấu của số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện phép tính.

Ứng dụng của bài tập:

Việc giải bài tập về số hữu tỉ giúp học sinh:

  • Nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Rèn luyện kỹ năng tính toán.
  • Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Bảng tổng hợp các quy tắc:

Phép toánQuy tắc
CộngCộng các tử số, giữ nguyên mẫu số.
TrừTrừ các tử số, giữ nguyên mẫu số.
NhânNhân các tử số với nhau, nhân các mẫu số với nhau.
ChiaNhân tử số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai, nhân mẫu số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 1 (7.5) trang 29 Vở thực hành Toán 7 tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7