Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 18 vở thực hành Toán 7

Giải bài 4 trang 18 vở thực hành Toán 7

Giải bài 4 trang 18 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 18 Vở thực hành Toán 7. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác và đầy đủ.

Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

Đề bài

Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

a, \(\frac{{17}}{{11}} - \left( {\frac{6}{5} - \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5};\)

b, \(\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} - \frac{9}{5}} \right) - \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 18 vở thực hành Toán 7 1

Sử dụng các phương pháp bỏ ngoặc phải đổi dấu, sau đó chúng ta nhóm hợp lí các số

Thực hiện phép tính các phân số.

Lời giải chi tiết

a, \(\frac{{17}}{{11}} - \left( {\frac{6}{5} - \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\)

 \(\begin{array}{l}= \frac{{17}}{{11}} - \frac{6}{5} + \frac{{16}}{{11}} + \frac{{26}}{5}\\ = \left( {\frac{{17}}{{11}} + \frac{{16}}{{11}}} \right) + \left( {\frac{{26}}{5} - \frac{6}{5}} \right)\\ = \frac{{33}}{{11}} + \frac{{20}}{5}\\ = 3 + 4\\ = 7.\end{array}\)

b, \(\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} - \frac{9}{5}} \right) - \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right) \)

\(\begin{array}{l}= \frac{{39}}{5} + \frac{9}{4} - \frac{9}{5} - \frac{5}{4} - \frac{6}{7}\\ = \left( {\frac{{39}}{5} - \frac{9}{5}} \right) + \left( {\frac{9}{4} - \frac{5}{4}} \right) - \frac{6}{7}\\ = \frac{{30}}{5} + \frac{4}{4} - \frac{6}{7}\\ = 6 + 1 - \frac{6}{7} = \frac{{49}}{7} - \frac{6}{7}\\ = \frac{{43}}{7}.\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 18 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 18 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 4 trang 18 Vở thực hành Toán 7 thường thuộc các chủ đề về số nguyên, phép toán trên số nguyên, hoặc các bài toán liên quan đến giá trị tuyệt đối. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số nguyên, bao gồm:

  • Số nguyên âm, số nguyên dương và số 0: Hiểu rõ khái niệm và cách biểu diễn các loại số nguyên.
  • Thứ tự trên trục số: Biết cách so sánh các số nguyên trên trục số.
  • Phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Nắm vững quy tắc thực hiện các phép toán trên số nguyên.
  • Giá trị tuyệt đối của một số nguyên: Hiểu khái niệm và cách tính giá trị tuyệt đối.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 18 Vở thực hành Toán 7

Để cung cấp lời giải chính xác, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 4 trang 18. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải quyết phổ biến:

Trường hợp 1: Bài toán về phép cộng, trừ số nguyên

Nếu bài toán yêu cầu thực hiện phép cộng hoặc trừ các số nguyên, chúng ta cần áp dụng quy tắc cộng, trừ số nguyên. Ví dụ:

a) 5 + (-3) = 2

b) (-7) - 2 = -9

c) (-4) + (-6) = -10

Trường hợp 2: Bài toán về giá trị tuyệt đối

Nếu bài toán liên quan đến giá trị tuyệt đối, chúng ta cần nhớ rằng giá trị tuyệt đối của một số nguyên là khoảng cách từ số đó đến số 0 trên trục số. Ví dụ:

a) |5| = 5

b) |-3| = 3

c) |0| = 0

Trường hợp 3: Bài toán kết hợp nhiều phép toán

Nếu bài toán kết hợp nhiều phép toán, chúng ta cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự: trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân, chia, cuối cùng là phép cộng, trừ.

Ví dụ: 2 + 3 * (-4) - 5 = 2 - 12 - 5 = -15

Ví dụ minh họa bài 4 trang 18 Vở thực hành Toán 7

Giả sử bài 4 trang 18 Vở thực hành Toán 7 có nội dung như sau:

Tính: a) (-2) + 7; b) 10 - (-3); c) (-5) * 4; d) (-12) : 3

Lời giải:

  1. a) (-2) + 7 = 5
  2. b) 10 - (-3) = 10 + 3 = 13
  3. c) (-5) * 4 = -20
  4. d) (-12) : 3 = -4

Luyện tập thêm các bài toán tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, các em có thể luyện tập thêm các bài toán tương tự sau:

  • Tính: a) 8 + (-5); b) (-12) - 4; c) 6 * (-2); d) (-18) : (-6)
  • Tìm x: a) x + 3 = 7; b) x - 5 = -2; c) 2x = -8; d) x : 4 = -3

Lời khuyên khi giải bài tập Toán 7

Để học Toán 7 hiệu quả, các em nên:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản về số nguyên, phép toán trên số nguyên, giá trị tuyệt đối.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình giải toán.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 4 trang 18 Vở thực hành Toán 7 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7