Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (7.4) trang 27 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (7.4) trang 27 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (7.4) trang 27 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 4 (7.4) trang 27 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một bác nông dân sử dụng hai chiếc máy bơm để tưới nước cho vườn cây. Máy bơm thứ nhất mỗi giờ bơm được (5{m^3}) nước. Máy bơm thứ hai mỗi giờ bơm được (3,5{m^3}) nước. a) Viết biểu thức đại số biểu thị lượng nước bơm được của hai máy, nếu máy bơm thứ nhất chạy trong x giờ và máy bơm thứ hai chạy trong y giờ. b) Sử dụng kết quả câu a, tính lượng nước bơm được khi (x = 2) (giờ), (y = 3) (giờ).

Đề bài

Một bác nông dân sử dụng hai chiếc máy bơm để tưới nước cho vườn cây. Máy bơm thứ nhất mỗi giờ bơm được \(5{m^3}\) nước. Máy bơm thứ hai mỗi giờ bơm được \(3,5{m^3}\) nước.

a) Viết biểu thức đại số biểu thị lượng nước bơm được của hai máy, nếu máy bơm thứ nhất chạy trong x giờ và máy bơm thứ hai chạy trong y giờ.

b) Sử dụng kết quả câu a, tính lượng nước bơm được khi \(x = 2\) (giờ), \(y = 3\) (giờ).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (7.4) trang 27 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Những số và chữ được nối với nhau bởi dấu của các phép tính (có thể thêm dấu ngoặc để chỉ thứ tự tính) làm thành một biểu thức và gọi chung là biểu thức đại số. Riêng biểu thức không chứa chữ còn gọi là biểu thức số.

b) Muốn tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị đã cho của mỗi biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.

Lời giải chi tiết

a) Trong x giờ, máy bơm thứ nhất bơm được \(5x\left( {{m^3}} \right)\) nước.

Trong y giờ, máy bơm thứ hai bơm được \(3,5y\left( {{m^3}} \right)\) nước.

Biểu thức đại số biểu thị lượng nước bơm được của hai máy là \(5x + 3,5y\left( {{m^3}} \right)\) nước.

b) Lượng nước cả hai máy bơm khi \(x = 2\) (giờ), \(y = 3\) (giờ) là giá trị của biểu thức \(5x + 3,5y\) tại \(x = 2\) và \(y = 3\).

Giá trị đó là: \(5.2 + 3,5.3 = 10 + 10,5 = 20,5\left( {{m^3}} \right)\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 (7.4) trang 27 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 (7.4) trang 27 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 4 (7.4) trang 27 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ và các tính chất của phép toán.

Nội dung bài tập 4 (7.4) trang 27 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài tập thường yêu cầu thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, có thể kết hợp nhiều phép tính trong một biểu thức. Đôi khi, bài tập còn yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức hoặc tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của một số biến.

Phương pháp giải bài tập 4 (7.4) trang 27 Vở thực hành Toán 7 tập 2

  1. Xác định rõ yêu cầu của bài toán: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các số hữu tỉ cần thực hiện phép tính và thứ tự thực hiện các phép tính.
  2. Vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ:
    • Cộng, trừ số hữu tỉ: Cộng, trừ các số hữu tỉ cùng mẫu bằng cách cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu. Cộng, trừ các số hữu tỉ khác mẫu bằng cách quy đồng mẫu số rồi cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu.
    • Nhân số hữu tỉ: Nhân hai số hữu tỉ bằng cách nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
    • Chia số hữu tỉ: Chia một số hữu tỉ cho một số hữu tỉ khác bằng cách nhân số hữu tỉ bị chia với nghịch đảo của số hữu tỉ chia.
  3. Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
  4. Rút gọn biểu thức (nếu có): Sau khi thực hiện các phép tính, rút gọn biểu thức nếu có thể.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 4 (7.4) trang 27 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau:

(1/2) + (2/3) - (1/4)

Giải:

  1. Quy đồng mẫu số: Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12.
  2. Quy đồng các phân số:
    • 1/2 = 6/12
    • 2/3 = 8/12
    • 1/4 = 3/12
  3. Thực hiện phép tính:
  4. (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Vậy, giá trị của biểu thức (1/2) + (2/3) - (1/4) là 11/12.

Lưu ý khi giải bài tập 4 (7.4) trang 27 Vở thực hành Toán 7 tập 2

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng, trừ các phân số.
  • Chú ý đến dấu của các số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép tính.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 4 (7.4) trang 27 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7