Bài 2 (6.18) trang 14, 15 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là các bài toán liên quan đến phân số.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Theo bảng giá trị dưới đây, hai đại lượng x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không?
Đề bài
Theo bảng giá trị dưới đây, hai đại lượng x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không?

Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = ax\) (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a.
b) Kiểm tra tỉ số hai giá trị tương ứng của x và y.
+ Nếu thu được các tỉ số bằng nhau thì đó là đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Nếu các tỉ số thu được không bằng nhau thì đó không là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Lời giải chi tiết
a) Dễ thấy \(y = 3x\) nên hai đại lượng x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
b) Theo bảng giá trị, ta thấy \(\frac{4}{8} \ne \frac{{16}}{{30}}\) . Vậy hai đại lượng x và y không là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Bài 2 (6.18) trang 14, 15 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.
Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 2 (6.18), chúng ta thường gặp các dạng bài tập như:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 2 (6.18) trang 14, 15 Vở thực hành Toán 7 tập 2:
Ví dụ: Tính \frac{1}{2} + \frac{3}{4}
Lời giải: Để cộng hai phân số, chúng ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 4 là 4. Do đó, ta có:
\frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}
Ví dụ: Tính \frac{2}{3} - \frac{1}{6}
Lời giải: Tương tự như phần a, chúng ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 6 là 6. Do đó, ta có:
\frac{2}{3} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} - \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}
Ví dụ: Tính \frac{1}{5} \times \frac{2}{7}
Lời giải: Để nhân hai phân số, chúng ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:
\frac{1}{5} \times \frac{2}{7} = \frac{1 \times 2}{5 \times 7} = \frac{2}{35}
Ví dụ: Tính \frac{3}{4} : \frac{1}{2}
Lời giải: Để chia hai phân số, chúng ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:
\frac{3}{4} : \frac{1}{2} = \frac{3}{4} \times \frac{2}{1} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}
Khi giải các bài tập về số hữu tỉ, chúng ta cần chú ý đến các quy tắc sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 2 (6.18) trang 14, 15 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 7. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học toán.