Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 (6.26) trang 18 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 (6.26) trang 18 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 (6.26) trang 18 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 (6.26) trang 18 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Ba đội máy cày làm trên ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có mấy máy cày, biết rằng số máy của đội thứ nhất nhiều hơn số máy của đội thứ hai là 2 máy và năng suất các máy như sau?

Đề bài

Ba đội máy cày làm trên ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có mấy máy cày, biết rằng số máy của đội thứ nhất nhiều hơn số máy của đội thứ hai là 2 máy và năng suất các máy như sau?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 (6.26) trang 18 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

+ Số máy cày và số ngày để hoàn thành một công việc cố định là tỉ lệ nghịch.

+ Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).

Lời giải chi tiết

Gọi x, y, z lần lượt là số máy cày của đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba.

Theo đề bài, ta có \(x - y = 2\).

Vì số máy cày và số ngày để hoàn thành một công việc cố định là tỉ lệ nghịch nên \(4x = 6y = 8z\) hay \(\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3} = \frac{{x - y}}{{6 - 4}} = \frac{2}{2} = 1\)

Suy ra \(x = 1.6 = 6;y = 1.4 = 4;z = 1.3 = 3\).

Vậy đội thứ nhất có 6 máy, đội thứ hai có 4 máy, đội thứ ba có 3 máy.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 (6.26) trang 18 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 (6.26) trang 18 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 6 (6.26) trang 18 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải các bài toán cụ thể. Bài tập này không chỉ giúp củng cố lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng tính toán, tư duy logic cho học sinh.

Nội dung bài tập 6 (6.26)

Bài tập 6.26 bao gồm một loạt các biểu thức số hữu tỉ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả cuối cùng. Các biểu thức có thể chứa các phân số, số thập phân, số nguyên và các dấu ngoặc. Để giải bài tập này một cách chính xác, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và quy tắc dấu ngoặc.

Phương pháp giải bài tập 6 (6.26)

  1. Xác định các phép tính cần thực hiện: Đọc kỹ đề bài và xác định các phép tính cần thực hiện trong biểu thức.
  2. Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước: Nếu biểu thức có chứa dấu ngoặc, hãy thực hiện các phép tính bên trong ngoặc trước.
  3. Thực hiện các phép nhân và chia: Sau khi đã thực hiện các phép tính trong ngoặc, hãy thực hiện các phép nhân và chia theo thứ tự từ trái sang phải.
  4. Thực hiện các phép cộng và trừ: Cuối cùng, thực hiện các phép cộng và trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi đã hoàn thành các phép tính, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có biểu thức sau: (1/2 + 1/3) * 2/5

  1. Bước 1: Thực hiện phép cộng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  2. Bước 2: Thực hiện phép nhân: 5/6 * 2/5 = 10/30 = 1/3
  3. Kết quả: Vậy, (1/2 + 1/3) * 2/5 = 1/3

Các dạng bài tập thường gặp

  • Bài tập tính toán trực tiếp: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả cuối cùng.
  • Bài tập tìm x: Yêu cầu học sinh tìm giá trị của x sao cho phương trình cho trước là đúng.
  • Bài tập ứng dụng: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính số hữu tỉ để giải các bài toán thực tế.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn tuân thủ thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Chú ý đến quy tắc dấu ngoặc.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi hoàn thành.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

Lời giải chi tiết bài 6 (6.26) trang 18 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Để giúp các em học sinh giải bài tập 6 (6.26) trang 18 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách dễ dàng, chúng tôi xin cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu hỏiLời giải
6.26a... (Lời giải chi tiết cho câu 6.26a) ...
6.26b... (Lời giải chi tiết cho câu 6.26b) ...
6.26c... (Lời giải chi tiết cho câu 6.26c) ...

Kết luận

Bài 6 (6.26) trang 18 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7